Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
-
Câu 1:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x = 4cos(2t + \pi )(cm)\) . trong đó thời gian t tính bằng giây (s). Tần số góc của đao động đó là
A. 2 rad/s
B. π rad/s
C. 4 rad/s
D. 2π rad/s
-
Câu 2:
Lực ma sát trược không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp lực N tác dụng lên mặt tiếp xúc.
B. Tính chất của vật liệu khi tiếp xúc.
C. Diện tích mặt tiếp xúc.
D. Tính chất mặt tiếp xúc.
-
Câu 3:
Trong nguyên tử Hidro, xét các mức năng lượng từ K đến P, có bao nhiêu khả năng kích thích electron tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 4:
Chọn gốc thế năng tại mặt đất thì thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy 1 giếng sâu 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc \(g = 10m/{s^2}\) ? là bao nhiêu?
A. -100J
B. 200J
C. -200J
D. 100J
-
Câu 5:
Đặc trưng của một phản ứng nhiệt hạch là
A. cần một nhiệt độ rất cao mới có thể xảy ra.
B. tỏa một nhiệt lượng lớn.
C. giải phóng đủ các loại tia phóng xạ.
D. chỉ xảy ra giữa các hạt nhân có số khối A lớn.
-
Câu 6:
Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi truyền trong chân không, sóng điện từ không mang theo năng lượng
B. Sóng điện từ có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang
C. Sóng điện từ luôn lan truyển với tốc độ \(c = {3.10^8}m/s\)
D. Tốc độ truyền sóng điện từ phụ thuộc vào môi trường
-
Câu 7:
Công suất bức xạ của Mặt Trời là \(3,9.1026\;W\). Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. \(3,{3696.10^{30}}\;J\)
B. \(3,{3696.10^{29}}\;J\)
C. \(3,{3696.10^{32}}\;J\)
D. \(3,{3696.10^{31}}\;J\)
-
Câu 8:
Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về sóng âm?
A. Sóng âm là sóng cơ học truyển được trong cả 3 môi trường rắn, lỏng, khí.
B. Trong cả 3 môi trường rắn, lỏng, khí sóng âm luôn là sóng đọc.
C. Trong chất rắn sóng âm có cả sóng dọc và sóng ngang.
D. Âm thanh có tần số từ 16 Hz đến 20 kHz.
-
Câu 9:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lẩn lượt là \({\lambda _1}\), và \({\lambda _2}\). Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của \({\lambda _1}\), trùng với vân sáng bậc 10 của \({\lambda _2}\). Tỉ số \({\lambda _1}\)/\({\lambda _2}\) bằng:
A. 6/5
B. 2/3
C. 5/6
D. 3/2
-
Câu 10:
Khi một lỏi sắt từ được luổn vào trong ống dây dẫn diện, cảm ứng từ bên trong lòng ống dây
A. bị giảm nhẹ chút ít.
B. bị giảm mạnh.
C. tăng nhẹ chút ít.
D. tăng mạnh.
-
Câu 11:
Một thước thép ở 20 ∘C có độ dài 1m, hệ số nở đài của thép là \(\alpha = {11.10^{ - 6}}{K^{ - 1}}\). Khi nhiệt độ tăng đến 40 ∘C, thước thép này dài thêm là
A. 2,4 mm.
B. 3,2 mm.
C. 4,2 mm.
D. 0,22 mm.
-
Câu 12:
Theo định luật khúc xạ thì
A. ta khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
C. góc tới tăng bao nhiêu lẩn thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
-
Câu 13:
Trong dao động cưỡng bức thì
A. cả gia tốc, vận tốc và li độ đều biến thiên điểu hòa theo thời gian.
B. cả gia tốc, vận tốc và li độ đều giảm dần theo thời gian.
C. gia tốc và li độ biến thiên điều hòa còn vận tốc biến đổi đều theo thời gian.
D. gia tốc không đổi còn vận tốc và li độ biến thiên điểu hòa theo thời gian.
-
Câu 14:
Một dòng điện xoay chiều có tần số 60Hz. Tại t = 0, giá trị tức thời của dòng điện bằng 0. Trong một giây đầu, số lần giá trị tức thời bằng giá trị hiệu dụng là
A. 60 lần
B. 120 lần
C. 240 lần
D. 30 lần
-
Câu 15:
Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ
A. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và vạch phát xạ ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
B. Mỗi nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và một quang phổ vạch hấp thụ.
C. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng.
D. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
-
Câu 16:
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị như hình vẽ quá trình biến đổi từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) là quá trình
A. đẳng tích
B. đẳng áp
C. đẳng nhiệt
D. bất kì không phải đẳng quá trình
-
Câu 17:
Một khung đây dẫn có dòng điện chạy qua nằm trong từ trường luôn luôn có xu hướng quay mặt phẳng của khung đây đến vị trí
A. vuông góc với các đường sức từ
B. song song với các đường sức từ
C. song song hoặc vuông góc với đường sức từ tuỳ theo chiều dòng điện chạy trong khung dây
D. tạo với các đường sức từ góc 45°
-
Câu 18:
Bức xạ có tần số lớn nhất trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen và gamma là bức xạ
A. Gamma
B. Tử ngoại
C. Hồng ngoại
D. Rơn-phen
-
Câu 19:
Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02 s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng
A. 0,008 m/s
B. 2 m/s.
C. 8 m/s.
D. 0,8 m/s.
-
Câu 20:
Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình x = A cos 2πt (cm) (t đo bằng s). Biết hiệu giữa quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất mà chất điểm đi được trong cùng một khoảng thời gian đạt cực đại. Khoảng thời gian Δt đó bằng
A. 1/2 (s).
B. 1/12 (s).
C. 1/6 (s).
D. 1/4 (s).
-
Câu 21:
Hạt nhân urani \({}_{92}^{238}U\) sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì \({}_{82}^{206}Pb\). Trong quá trình đó, chu kì bán rã của \({}_{92}^{238}U\) biến đổi thành hạt nhân chì là \(4,{47.10^9}\) năm. Một khối đá được phát hiện có chứa \(1,{188.10^{20}}\) hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) và \(6,{239.10^{18}}\) hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\). Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của \({}_{92}^{238}U\). Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. \(3,{3.10^8}\) năm
B. \(6,{3.10^9}\) năm
C. \(3,{5.10^7}\) năm
D. \(2,{5.10^6}\) năm
-
Câu 22:
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó có nguồn điện có suất điện động E = 12V và điện trở trong có điện trở rất nhỏ, các điện trở mạch ngoài \({R_1} = 3\Omega ,{R_2} = 4\Omega \) và \({R_3} = 5\Omega \). Cường độ đòng điện chạy qua mạch là
A. 1A.
B. 2A.
C. 3A.
D. 0,5A.
-
Câu 23:
Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hidro là \({{\rm E}_n} = - 13,6/{n^2}\) (eV) với n= 1, 2, 3... Một electron có động năng 12,4 eV đến va chạm với nguyên tử hidro đang đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hidro vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại là
A. 3,4eV
B. 10,2 eV
C. 1,2 eV
D. 2,2 eV
-
Câu 24:
Khi bắn hạt α có động năng 8MeV vào hạt N14 đứng yên gây ra phản ứng α + N → p + O. Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt α, N14 và O17 lần lượt là 7,1MeV/nuclon; 7,48MeV/nuclon và 7,715MeV/nuclon. Các hạt sinh ra có cùng động năng. Vận tốc của proton là \(\left( {{m_p} = 1,{{66.10}^{ - 27}}kg} \right)\).
A. \(3,{79.10^7}\;m/s\)
B. \(3,{10.10^7}\;m/s\)
C. \(2,{41.10^7}\;m/s\)
D. \(1,{05.10^7}\;m/s\)
-
Câu 25:
Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điểu hoà của con lắc là 2,52 s. Khi thang máy chuyển động thắng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điểu hoà của con lắc là 3,15 s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điểu hoà của con lắc là
A. 2,84 s.
B. 2,96 s.
C. 2,61 s.
D. 2,78 s.
-
Câu 26:
Một người chạy bộ trên đoạn đường thẳng trong 10 phút đầu người này chạy với tốc độ 4m/s. Trong 10 phút tiếp theo người đó chạy với tốc độ 6m/s và 20 phút cuối chạy với tốc độ 3m/s. Xác định tốc độ trung bình của người này trên cả đoạn đường
A. 1,25m/s.
B. 4,0m/s.
C. 5,2m/s.
D. 2,4m/s.
-
Câu 27:
Khi nói về sóng điện từ. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, điện trường và từ trường biến thiên cùng tần số nhưng ngược pha.
B. Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong các điện môi thì nhỏ hơn trong chân không.
C. Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện từ trường.
D. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó bị phản xạ và khúc xạ.
-
Câu 28:
Một vật sáng AB cách màn ảnh E một khoảng L = 100cm. Đặt một thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn để có một ảnh thật lớn gấp 3 lần vật ở trên màn. Tiêu cự của thấu kính là
A. 20cm.
B. 21,75cm.
C. 18,75cm.
D. 15,75cm.
-
Câu 29:
Sóng vô tuyến được ứng dụng trong thông tin liên lạc giữa Trái Đất và vệ tinh là
A. sóng trung.
B. sóng dài.
C. sóng cực ngắn.
D. sóng ngắn.
-
Câu 30:
Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, trên dây, khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 2mm và giữa hai điểm dao động với cùng biên độ 3mm đều bằng 10cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên dây có giá trị nào sau đây?
A. 27cm
B. 36cm
C. 33cm
D. 30cm
-
Câu 31:
Tại hai điểm A và B cách nhau 26cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn dao động kết hợp, cùng pha, cùng tần số 25Hz. Một điểm C trên đoạn AB cách A là 4,6cm. Đường thẳng d nằm trên mặt chất lỏng, qua C và vuông góc với AB. Trên đường thẳng d có 13 điểm dao động với biên độ cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng
A. 70cm/s.
B. 35cm/s.
C. 30cm/s.
D. 60cm/s.
-
Câu 32:
Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng trắng có \(\lambda \) biến thiên từ \({\lambda _d} = 0,76\mu m\) đến \({\lambda _t} = 0,38\mu m\). Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Phần chổng chất lên nhau giữa quang phổ bậc hai và quang phổ bậc ba ở trên màn có bể rộng bằng
A. 0,35mm.
B. 0,57mm.
C. 0,65mm.
D. 0,42mm.
-
Câu 33:
Vinasat-1 là vệ tinh viễn thông địa tĩnh đầu tiên của Việt Nam (vệ tính địa tĩnh là vệ tinh mà ta quan sát nó từ trái đất dường như nó đứng im trên không). Điều kiện để có vệ tinh địa tĩnh là phải phóng vệ tinh sao cho mặt phẳng quay của nó nằm trong mặt phẳng xích đạo của trái đất, chiều chuyển động theo chiều quay của trái đất và có chu kì quay đúng bằng chu kì tự quay của trái đất là 24 giờ. Cho bán kính trái đất R = 6400km. Biết vệ tinh quay trên quỹ đạo với tốc độ dài 3,07 km/s. Khi vệ tinh phát sóng điện từ, tỉ số giữa thời gian dài nhất và ngắn nhất sóng đến được mặt đất là
A. 1,32
B. 1,25
C. 1,16
D. 1,08
-
Câu 34:
Một vật được giữ như hình bên. Vật nặng 5 kg và lực đo thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết g = 10 m/s?
A. 60°
B. 30°
C. 45°
D. 15°
-
Câu 35:
Điện năng được truyền từ nhà máy điện nhỏ đến một khu công nghiệp (KCN) B bằng đường dây tải một pha. Nếu điện áp truyền đi là U thì ở khu công ngiệp B phải lắp một máy hạ áp với tỉ số 30 để đáp ứng 20/21 như cầu sử dụng điện năng ở khu công nghiệp. Nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho KCN thì điện áp truyển đi phải là 2U. Khi đó cần dùng máy hạ áp với tỉ số như thế nào? Coi hệ số công suất bằng 1
A. 63
B. 58
C. 53
D. 44
-
Câu 36:
Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn cảm thuần, R là biến trở. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng U không đổi. Khi điện trở của biến trở bằng R1 và R2 người ta thấy công suất tiêu thụ trong đoạn mạch trong hai trường hợp bằng nhau. Công suất cực đại khi điện trở của biến trở thay đổi bằng
A. \(\frac{{{U}^{2}}({{R}_{1}}+{{R}_{2}})}{4{{R}_{1}}{{R}_{2}}}\)
B. \(\frac{{{U}^{2}}}{2\sqrt{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}}\)
C. \(\frac{2{{U}^{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\)
D. \(\frac{{{U}^{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\)
-
Câu 37:
Một khung dây dẫn phẳng dẹt, quay đều quanh trục Δ nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vec tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay Δ. Từ thông cực đại qua diện tích khung dây bằng \(\frac{11\sqrt{2}}{6\pi }\text{Wb}\). Tại thời điểm t, từ thông qua diện tích khung dây và suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn lần lượt là \(\phi =\frac{11\sqrt{6}}{12\pi }\text{W}b;e=110\sqrt{2}V\). Tần số của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
A. 60Hz
B. 100Hz
C. 50Hz
D. 120Hz
-
Câu 38:
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn \(A\) và \(B\) cách nhau \(20\,\,cm\) dao động cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số \(50\,\,Hz\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(1,5\,\,m/s\). Xét trên đường thẳng \(xy\) vuông góc với \(AB\) cách trung trực của \(AB\) là \(7\,\,cm\), điểm dao động cực đại trên \(xy\) gần \(A\) nhất, cách \(A\) là:
A. \(8,75\,\,cm\)
B. \(14,46\,\,cm\)
C. \(10,64\,\,cm\)
D. \(5,67\,\,cm\)
-
Câu 39:
M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng \(\sqrt{3}\) cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử N và P thỏa màn vN.vP > 0, MN = 40cm, NP = 20cm, tần số góc của sóng là 20rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng:
A. 40\(\sqrt{3}\) m/s
B. 40m/s
C. 40cm/s
D. 40\(\sqrt{3}\)cm/s
-
Câu 40:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 10cm, cùng dao động với tần số 80Hz và pha ban đầu bằng 0. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Điểm gần nhất nằm trên đường trung trực của AB dao động cùng pha với A và B cách trung điểm O của AB một đoạn:
A. 1,14cm
B. 3,38cm
C. 4,58cm
D. 2,29cm