Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
Trường THPT Phan Đăng Lưu
-
Câu 1:
Catốt của một tế bào quang điện được phủ một lớp xêsi (Cs) có công thoát của electron là A = 1,9 (eV). Catốt được chiếu sáng bởi một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,56 (μm). Dùng màn chắn tách một tia hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 6,1.10-5 (T) và \(\bar{B}\) vuông góc với vận tốc ban đầu của electron. Xác định bán kính cực đại cuả quỹ đạo electron trong từ trường.
A. 4,11 (cm).
B. 3,11 (cm).
C. 2,11 (cm).
D. 1,11 (cm).
-
Câu 2:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(πt + 0,25π) cm. Kể từ lúc t = 0, vật đi qua vị trí lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba vào thời điểm
A. 2,5 s.
B. 2,75 s.
C. 2,25 s.
D. 2 s
-
Câu 3:
Đặt điện áp u = Uocos(100πt + j) V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp với C thay đổi được. Cho L = \(\frac{1}{2\pi }\) (H). Ban đầu, điều chỉnh C = C1= \(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }\) (F). Sau đó, điều chỉnh C giảm một nửa thì pha dao động của dòng điện tức thời trong mạch tăng từ \(\frac{\pi }{4}\) đến \(\frac{5\pi }{12}\). Giá trị của R bằng
A. 50\(\sqrt{3}\)Ω.
B. 100\(\sqrt{3}\) Ω.
C. 50Ω .
D. 100Ω.
-
Câu 4:
Một nông trại dùng các bóng đèn dây tóc loại 200 W – 220 V để thắp sáng và sưởi ấm vườn cây vào ban đêm. Biết điện năng được truyền đến nông trại từ một trạm phát, giá trị điện áp hiệu dụng tại trạm phát này là 1000 V, đường dây một pha tải điện đến nông trại có điện trở thuần 20 Ω và máy hạ áp tại nông trại là máy hạ áp lí tưởng. Coi rằng hao phí điện năng chỉ xảy ra trên đường dây tải. Số bóng đèn tối đa mà nông trại có thể sử dụng cùng một lúc để các đèn vẫn sáng bình thường bằng
A. 66.
B. 60.
C. 64.
D. 62.
-
Câu 5:
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{Z}^{A}X+p\to {}_{52}^{138}+3n+7{{\beta }^{+}}\). A và Z có giá trị
A. A = 142; Z = 56.
B. A = 140; Z = 58.
C. A = 133; Z = 58.
D. A = 138; Z = 58.
-
Câu 6:
Đặt điện áp xoay chiều u có tần số góc 173,2 rad/s vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện trong đoạn mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của φ theo L. Giá trị của R là
A. 31 Ω.
B. 30 Ω.
C. 15,7 Ω.
D. 15 Ω.
-
Câu 7:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150 V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn AM chỉ chứa điện trở R, đoạn mạch MB chứa tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết sau khi thay đổi độ tự cảm L thì điện áp hiệu dụng hai đầu mạch MB tăng \(2\sqrt{2}\) lần và dòng điện trong mạch trước và sau khi thay đổi lệch pha nhau một góc 0,5π. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch AM khi ta chưa thay đổi L có giá trị bằng
A. \(100\sqrt{3}\,V.\)
B. 120 V.
C. \(100\sqrt{2}\,V.\)
D. 100 V.
-
Câu 8:
Một mạch điện gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp, trong đó độ tự cảm L có thể thay đổi được. Đặt vào mạch điện một điện áp xoay chiều thì điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử lần lượt là UR = 40 V, UC = 60 V, UL = 90 V. Giữ nguyên điện áp hai đầu mạch, thay đổi độ tự cảm L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 60 V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30 V.
B. 40 V.
C. 60 V
D. 50 V.
-
Câu 9:
Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 15 cm và hai đầu cố định. Khi chưa có sóng thì M và N là hai điểm trên dây với AM = 4 cm và BN = 8 cm. Khi xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy trên dây có 5 bụng sóng và biên độ của bụng là 1 cm. Tỉ số giữa khoảng cách lớn nhất và khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm M, N xấp xỉ bằng
A. 1,3.
B. 1,2.
C. 1,4 .
D. 1,5.
-
Câu 10:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x1 = A1cos(10t +π/6) cm ; x2 = 4cos(10t + φ) cm (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s), A1 có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng x1 = A1cos(10t +π/3) cm. Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật có thể nhận giá trị là
A. 2 m/s2.
B. 8 m/s2.
C. 4 m/s2.
D. 8,3 m/s2.
-
Câu 11:
Một mạch dao động điện từ, điện tích của tụ điện biến thiên theo biểu thức q = 6cos4000t μC. Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch này là
A. 24 mA.
B. 24000 A.
C. 12\(\sqrt{2}\)mA.
D. 12000\(\sqrt{2}\)A.
-
Câu 12:
Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ góc đã
A. giảm 8 lần.
B. giảm 27 lần.
C. tăng 8 lần.
D. tăng 27 lần.
-
Câu 13:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là UMN = 100 V. Điện tích của proton q = 1,6.10-19 C. Công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N bằng
A. 3,2.10-19 J.
B. 3,2.10-17 J.
C. 1,6.10-17 J.
D. 1,6.10-21 J.
-
Câu 14:
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm O của thấu kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ O1x và O1’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O1 và O1’ thuộc trục chính.Biết O1x đi qua A và O1’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục O1x với phương trình x = 4cos(5πt + π) cm thì A’ dao động trên trục O1’x’ với phương trình \({x}’=2\cos \left( 5\pi t+\pi \right)\,cm\). Tiêu cự của thấu kính là:
A. – 18 cm.
B. 36 cm.
C. 6 cm.
D. -9 cm.
-
Câu 15:
Trong phản ứng tổng hợp hêli: \({}_{3}^{7}Li+{}_{1}^{1}H\to {}_{2}^{4}He+{}_{2}^{4}He\). Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u; mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5 MeV/c2. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4,19kJ/(kg.K-1). Nếu tổng hợp hêli từ 1g liti thì năng lượng toả ra có thể đun sôi một khối lượng nước ở 00C là:
A. 5,7.105 g
B. 5,7.105 kg
C. 5,7.108 kg
D. 5,7.108 g
-
Câu 16:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng là
A. 6,08 mm
B. 4,56 mm
C. 9,12 mm
D. 5 mm
-
Câu 17:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu phía dưới cùa lò xo gắn một đĩa cân nhỏ có khối lượng m1 = 400 g. Biên độ dao động của con lắc lò xo là 4 cm. Đúng lúc đĩa cân đi qua vị trí thấp nhất của quỹ đạo, người ta đặt nhẹ nhàng một vật nhỏ có khối lượng m2 = 100 g lên đĩa cân m1. Kết quả là ngay sau khi đặt m2, hệ chấm dứt dao động. Bỏ qua mọi ma sát. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Biết g = π2 = 10 m/s2. Chu kì dao động của con lắc khi chưa đặt thêm vật nhỏ m2 bằng
A. 0,5 s.
B. 0,25 s.
C. 0,8 s .
D. 0,6 s.
-
Câu 18:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong \(\frac{5}{3}s\)(s) là 35 cm. Tại thời điểm vật kết thúc quãng đường 35 cm đó thì tốc độ của vật là
A. \(7\pi \sqrt{3}\ cm/s\)
B. \(10\pi \sqrt{3}\ cm/s\)
C. \(\frac{5\sqrt{3}}{2}\ \pi \ cm/s\)
D. \(5\pi \sqrt{3}\ cm/s\)
-
Câu 19:
Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau thành mạch kín. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I1 = 0,75 A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là I2 = 0,6 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin bằng
A. 1,5 V; 1 Ω.
B. 3 V; 2 Ω.
C. 1 V; 1,5 Ω.
D. 2 V; 1 Ω.
-
Câu 20:
Một sóng hình sin lan truyền trên mặt nước từ nguồn O với bước sóng λ. Ba điểm A, B, C trên hai phương truyền sóng sao cho OA vuông góc với OC và B là một điểm thuộc tia OA sao cho OB > OA. Biết OA = 7λ. Tại thời điểm người ta quan sát thấy giữa A và B có 5 đỉnh sóng (kể cả A và B) và lúc này góc ACB đạt giá trị lớn nhất. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn AC bằng
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 21:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x=Ac\text{os}(\omega t)\) . Gia tốc của vật tại thời điểm t có biểu thức:
A. \(a=A\omega c\text{os}(\omega t+\pi )\)
B. \(a=A{{\omega }^{2}}c\text{os}(\omega t+\pi )\)
C. \(a=A\omega \sin \omega t\)
D. \(a=-A{{\omega }^{2}}\sin \omega t\)
-
Câu 22:
Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ
A. \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)
B. \(T=2\pi \sqrt{\frac{k}{m}}\)
C. \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)
D. \(T=2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)
-
Câu 23:
Trong sóng dừng, khoảng cách giữa một nút và một bụng kề nhau là
A. hai bước sóng.
B. một bước sóng.
C. nửa bước sóng.
D. một phần tư bước sóng.
-
Câu 24:
Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C. có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều.
D. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
-
Câu 25:
Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số
A. sóng điện từ giảm, còn sóng âm tăng.
B. cả hai sóng đều không đổi.
C. sóng điện từ tăng, còn sóng âm giảm.
D. cả hai sóng đều giảm.
-
Câu 26:
Để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố hóa học trong mẫu vật, ta phải nghiên cứu loại quang phổ nào ?
A. Quang phổ vạch phát xạ.
B. Quang phổ liên tục.
C. Quang phổ vạch hấp thụ.
D. Cả ba loại quang phổ trên.
-
Câu 27:
Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây ?
A. Quang điện.
B. Thắp sáng.
C. Kích thích sự phát quang.
D. Sinh lí.
-
Câu 28:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng hạt nhân nhân tạo ?
A. \({}_{92}^{238}U+{}_{0}^{1}n\to {}_{92}^{239}U\)
B. \({}_{92}^{238}U\to {}_{2}^{4}He+{}_{90}^{234}Th\)
C. \({}_{2}^{4}He+{}_{7}^{14}N\to {}_{8}^{17}O+{}_{1}^{1}H\)
D. \({}_{13}^{27}Al+\alpha \to {}_{15}^{30}P+{}_{0}^{1}n\)
-
Câu 29:
Độ hụt khối của hạt nhân có biểu thức:
A. \(\Delta m=(A-Z){{m}_{n}}-Z{{m}_{p}}\)
B. \(\Delta m={{m}_{X}}-(A-Z){{m}_{n}}-Z{{m}_{p}}\)
C. \(\Delta m=\left( (A-Z){{m}_{n}}+Z{{m}_{p}} \right)-{{m}_{X}}\)
D. \(\Delta m=Z{{m}_{p}}-(A-Z){{m}_{n}}\)
-
Câu 30:
Công thức xác định cường độ điện trường gây bởi điện tích Q
A. \(E=-{{9.10}^{9}}\frac{Q}{r}\)
B. \(E=-{{9.10}^{9}}\frac{Q}{{{r}^{2}}}\)
C. \(E={{9.10}^{9}}\frac{Q}{r}\)
D. \(E={{9.10}^{9}}\frac{Q}{{{r}^{2}}}\)
-
Câu 31:
Trên sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định đang có sóng dừng. Gọi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có 3 bụng sóng. Tăng tần số thêm 20 Hz thì trên dây có 5 bụng sóng. Tìm f
A. 60 Hz
B. 50 Hz
C. 30 Hz
D. 40 Hz
-
Câu 32:
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì bước sóng thay đổi 50 nm. Biết chiết suất của thủy tinh, nước đối với ánh sáng này lần lượt là 1,5 và \(\frac{4}{3}.\) Bước sóng của ánh sáng này trong nước là
A. 700 nm.
B. 750 nm.
C. 400 nm.
D. 450 nm.
-
Câu 33:
Một khung dây phẳng đặt trong từ trường đều B=5.10-2 T. Mặt phẳng khung dây hợp với \(\overrightarrow{B}\) một góc α = 300. Khung dây giới hạn bởi diện tích 12 cm2. Độ lớn từ thông qua diện tích S là:
A. \({{0,3.10}^{-5}}Wb\)
B. \({{3.10}^{-5}}Wb\)
C. \(0,3\sqrt{3}{{.10}^{-5}}Wb\)
D. \(3\sqrt{3}{{.10}^{-5}}Wb\)
-
Câu 34:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y – âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng đỏ có bước sóng \(0,75\mu m\), khoảng cách giữa vân sáng thứ tư và vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là
A. 2,8 mm
B. 3,6 mm
C. 4,5 mm
D. 5,2 mm
-
Câu 35:
Các hạt nhân đơteri triti heli có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A. \({}_{1}^{2}H\), \({}_{1}^{3}H\), \({}_{2}^{4}He\)
B. \({}_{1}^{2}H\), \({}_{2}^{4}He\), \({}_{1}^{3}H\)
C. \({}_{1}^{3}H\), \({}_{2}^{4}He\), \({}_{1}^{2}H\)
D. \({}_{2}^{4}He\), \({}_{1}^{3}H\), \({}_{1}^{2}H\)
-
Câu 36:
Giới han quang điện của bạc là \(0,26\mu m\), của đồng là \(0,3\mu m\) của kẻm là \(0,35\mu m\) . Giới hạn quang điện của hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm sẽ là:
A. \(0,26\mu m\)
B. \(0,3\mu m\)
C. \(0,35\mu m\)
D. \(0,4\mu m\)
-
Câu 37:
Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\). Tổng trở của đoạn mạch này bằng?
A. 0,5R.
B. 2R.
C. 3R.
D. R.
-
Câu 38:
Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 20 cm. Bước sóng λ bằng:
A. 5 cm.
B. 40 cm.
C. 10 cm.
D. 20 cm.
-
Câu 39:
Một vật dao động điều hòa với chu kỳ 2s, biên độ 10cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 6cm thì tốc độ của nó bằng
A. 20,08cm/s
B. 12,56cm/s
C. 18,84cm/s
D. 25,15cm/s
-
Câu 40:
Lực nào sau đây không phải lực từ?
A. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng;
B. Lực Trái đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương bắc nam;
C. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện;
D. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau.