Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Trường THPT Xuân Hòa
-
Câu 1:
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Metylamin.
B. Metan.
C. Alanin.
D. Metyl metacrylat.
-
Câu 2:
Amin nào sau đây chứa nhân benzen trong phân tử?
A. Đimetylamin.
B. Phenylamin.
C. Trimetylamin.
D. Propylamin.
-
Câu 3:
Hợp chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?
A. KCl.
B. Ca(H2PO4)2.
C. Ca3(PO4)2.
D. NH4NO3.
-
Câu 4:
Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức phân tử của X là
A. C17H35COONa.
B. C15H31COOH.
C. C17H33COONa.
D. C15H31COONa.
-
Câu 5:
Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. NaCl.
B. Ca(HCO3)2.
C. NaOH.
D. BaSO4.
-
Câu 6:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Etyl axetat.
B. Metyl axetat.
C. Metyl fomat.
D. Etyl fomat.
-
Câu 7:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. Glucozơ.
B. Natri clorua.
C. Axit axetic.
D. Etyl axetat.
-
Câu 8:
Dung dịch NaOH dư tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa có màu trắng hơi xanh?
A. CuCl2.
B. FeCl3.
C. FeSO4.
D. CuSO4.
-
Câu 9:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 6
B. 22
C. 11
D. 12
-
Câu 10:
Hợp chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. Axetilen.
B. Saccarozơ.
C. Etyl axetat.
D. Glucozơ.
-
Câu 11:
Giải Nobel Hoá học năm 2021 được trao cho 2 nhà khoa học trẻ Benjamin List và David W.C. MacMillan "cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng", mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng prolin làm xúc tác cho phản ứng cộng andol. Prolin có công thức cấu tạo như sau :
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Prolin có chứa một nhóm chức ancol.
B. Phân tử prolin chứa 17 nguyên tử của các nguyên tố.
C. Một phân tử prolin có chứa 8 nguyên tử H.
D. Prolin là hợp chất đa chức.
-
Câu 12:
Xà phòng hoá hoàn toàn 4,4 gam este X (C4H8O2) thu được muối Y và dưới 2,3 gam ancol Z. Chất Y là muối của axit cacboxylic nào sau đây?
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C3H7COOH.
D. C2H5COOH.
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Anilin là chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước.
B. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi.
C. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
D. Metyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.
-
Câu 14:
Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CaC2, HCl, C2H2.
B. CaCO3, H2SO4, CO2.
C. Cu, H2SO4, SO2.
D. Fe , H2SO4, H2.
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong dung dịch, cation Cu2+ không oxi hóa được Ag.
B. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được khí O2 ở catot.
C. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl, thì nhôm bị ăn mòn điện hóa học.
D. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 thu được kết tủa trắng.
-
Câu 16:
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptit (X) mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Vậy amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là
A. Gly và Val.
B. Ala và Gly.
C. His và Leu.
D. Gly và Ala.
-
Câu 17:
Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:
Mẫu thử
Thí nghiệm
Hiện tượng
X
Tác dụng với dung dịch T
Có kết tủa xuất hiện
X hoặc Z
Tác dụng với dung dịch Y
Có khí CO2 thoát ra
X hoặc T
Tác dụng với dung dịch Z
Có kết tủa xuất hiện
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Na2CO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2, BaCl2.
B. Ba(OH)2, Ca(HCO3)2, KHSO4, Na2CO3.
C. K2CO3, KHSO4, Ca(HCO3)2, Ca(OH)2.
D. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Na2CO3,
-
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,3 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 41,70.
B. 27,80.
C. 23,85.
D. 44,10.
-
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện.
(b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
(c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
(d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
(e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 18,54 gam amino axit X mạch hở (phân tử chứa một nhóm -NH2), thu được N2, a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,15 mol X vào 1 lít dung dịch gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 113,125 gam chất rắn khan. Giá trị của tổng (a+b) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,35.
B. 1,50.
C. 1,55.
D. 1,65.
-
Câu 21:
Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH a(M) và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+) và 6,1 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là
A. 10,0.
B. 12,0.
C. 15,0.
D. 6,0.
-
Câu 22:
Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, to) thu được (m + 0,8) gam triglixerit no Y . Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung vừa đủ 15,5 mol O2, thu được CO2 và 10,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 186,8.
B. 177,2.
C. 178,0.
D. 187,6.
-
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.
(b) Poli(hexametylen ađipamit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, luôn thu được Fe.
(e) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
-
Câu 24:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm;
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 700C;
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm;
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp;
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH;
(d) Sau bước 3 thu được chất lỏng đồng nhất trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 25:
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 6,72 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Gía trị của m là
A. 51,00
B. 45,60
C. 68,40
D. 54,20
-
Câu 26:
Hỗn hợp gồm Fe3O4, Mg và FeCO3. Hòa tan hết 43,20 gam X trong m gam dung dịch chứa HCl 10% và 0,14 mol HNO3, thu được (m + 35,84) gam dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (gồm CO2; 4a mol NO và a mol N2) có tỉ khối so với He bằng 9,2. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch A, 271,12 gam kết tủa và 0,025 mol khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nồng độ phần trăm của muối Fe(II) trong dung dịch Y là
A. 5,74%.
B. 4,75%.
C. 6,35%.
D. 4,88%.
-
Câu 27:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y (gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp) và 41,6 gam chất rắn Z. Nung toàn bộ chất rắn Z với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Đun nóng hỗn hợp Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được H2O và hỗn hợp A gồm ancol dư, anken và 0,08 mol 3 ete (có khối lượng 6,48 gam). Đốt cháy hết A cần dung vừa đủ 1,35 mol khí O2. Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp hai este ban đầu bằng
A. 63,67%
B. 75,00%
C. 66,47%
D. 33,53%
-
Câu 28:
Tiến hành điều chế Fe(OH)2 theo các bước sau:
- Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nóng nhẹ.
- Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).
- Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.
- Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được sau 2 – 3h thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.
(b) Cho 1 ml dung dịch HNO3 vào 1 ml dung dịch thu được ở bước 1, nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Sau một thời gian, dung dịch chuyển sang màu vàng nâu và có khí màu vàng lục thoát ra khỏi dung dịch.
(c) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.
(d) Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.
(e) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
(2) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(3) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(4) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(5) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 30:
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng diện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
-
Câu 31:
Nhiệt phân hoàn toàn 14,175 gam một muối khan X, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch T, cô cạn T thu được 17,95 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của kim loại trong X là
A. 51,06%.
B. 48,00%.
C. 34,39%.
D. 57,14%.
-
Câu 32:
Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,30.
B. 0,10.
C. 0,05.
D. 0,20.
-
Câu 33:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Mg → X → MgO
Cho các chất: (1) Mg(OH)2 ; (2) MgCO3; (3) Mg(NO3)2 ; (4) MgSO4; (5) MgS
X có thể là những chất nào ?
A. (3), (5).
B. (2), (3).
C. (1), (2), (3).
D. (4), (5).
-
Câu 34:
Cho các phát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(f) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 35:
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 33,00.
B. 26,73.
C. 29,70.
D. 25,46.
-
Câu 36:
Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng thu được (m + 0,32) gam chất rắn gồm hai kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 0,1M.
B. 0,15M.
C. 0,2M.
D. 0,25M.
-
Câu 37:
Cho các loại tơ: Tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon 6,6. Số tơ có chứa nguyên tố N là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Kim loại sắt không phản ứng được với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch FeCl3.
B. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
C. Al2O3.
D. O2.
-
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 5,376 lít O2(đktc), thu được 3,96 gam nước. Giá trị của m là
A. 8,64.
B. 6,48.
C. 6,84.
D. 4,68.
-
Câu 40:
Este tác dụng với NaOH, thu được sản phẩm không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC6H5.