Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Trường THPT Trực Ninh A
-
Câu 1:
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử?
A. Na, Mg, Cu, Ag.
B. Mg, Fe, Ag, Cu.
C. Cu, Fe, Zn, Na.
D. Ag, Fe, Cu, Al.
-
Câu 2:
Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?
A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.
B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.
C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.
D. Dùng để tạo chất chiếu sáng.
-
Câu 3:
Hiện tượng mưa axit là do không khí bị ô nhiễm bởi dãy khí
A. Cl2, CH4, SO2.
B. CO, CO2, NO.
C. HCl, CO, CH4.
D. SO2, NO, NO2.
-
Câu 4:
Dãy nhiệt độ sôi các chất tăng dần là
A. CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3.
B. HCOOCH3, CH3COOH, CH3CH2OH.
C. CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH2OH.
D. HCOOCH3, CH3CH2OH, CH3COOH.
-
Câu 5:
Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
A. Mg2+, Na+, \(HCO_3^ - \) .
B. Mg2+, Ca2+, \(SO_4^{2 - }\).
C. K+, Na+, \(HCO_3^ - \), \(CO_3^{2 - }\).
D. Mg2+, Ca2+,\(HCO_3^ - \) .
-
Câu 6:
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
A. anilin.
B. metylamin.
C. đimetylamin.
D. trimetylamin.
-
Câu 7:
Kim loại đồng không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2SO4 (đặc).
B. HNO3 (loãng).
C. HCl.
D. HNO3 (đặc).
-
Câu 8:
Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là:
A. Thuỷ phân.
B. Đốt thử.
C. Cắt.
D. Ngửi.
-
Câu 9:
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian khối lượng thanh sắt như thế nào?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Không xác định được.
-
Câu 10:
Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở?
A. CH2OH-(CHOH)3-COCH2OH.
B. CH2OH-(CHOH)4-CHO.
C. CH2OH-(CHOH)2-CO-CHOH-CH2OH.
D. CH2OH-CO-CHOH-CO-CHOH-CHOH.
-
Câu 11:
Dùng dung dịch Br2 để phân biệt ancol etylic với chất nào sau đây?
A. Phenol.
B. Glixerol.
C. Ancol metylic.
D. Ancol isopropylic.
-
Câu 12:
Nhúng một lá Fe vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, HCl, HNO3 (đặc, nguội, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), H2SO4 (loãng). Số trường hợp tạo muối sắt (II) là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 13:
Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam muối CaCO3 thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 5,6.
B. 11,2.
C. 2,8.
D. 16,8.
-
Câu 14:
Cho các chất axetilen, benzen, etan, propen, toluen, stiren, anilin, vinylclorua, etyl axetat. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch nước brom?
A. 4
B. 5.
C. 7.
D. 3.
-
Câu 15:
Cho sơ đồ:\({C_6}{H_{12}}{O_6}\to 2{C_2}{H_5}OH\to {C_4}{H_6}\) Cao su buna. Khối lượng glucozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là:
A. 8,68 tấn.
B. 22,32 tấn.
C. 12,4 tấn.
D. 1 tấn.
-
Câu 16:
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46.
B. 1,36.
C. 1,64.
D. 1,22.
-
Câu 17:
Tiến hành thí nghiệm giữa hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ tinh bột (hoặc nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt quả chuối xanh hoặc củ khoai lang tươi, sắn tươi).
Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
B. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt của quả chuối chín thì màu xanh tím cũng xuất hiện.
C. Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi.
D. Ở bước 1, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
B. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
C. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
D. Thiếc có thế dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
-
Câu 19:
Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ và glyxin là những hợp chất tạp chức.
B. Các hợp chất glucozơ và saccarozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
C. Amin và amino axit đều có nhóm -NH2.
D. Phenol và anilin đều tham gia phản ứng cộng brom.
-
Câu 21:
Vị trí của nguyên tố 26Fe trong bảng tuần hoàn là
A. ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIA.
B. ô 26, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. ô 26, chu kỳ 3, nhóm VIIIB.
D. ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB.
-
Câu 22:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 2:1 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 7,7.
B. 5,84.
C. 6,15.
D. 3,65.
-
Câu 23:
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 2.
-
Câu 24:
Cho các nhận định sau:
(1) Lipit bao gồm các chất béo, sáp, stearit, photpholipit chúng đều là các este phức tạp.
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit đicacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
(3) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
(4) Dầu ăn là các trieste chủ yếu chứa các gốc axit béo không no.
(5) Tristerin là chất béo không no.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 5.
-
Câu 25:
Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu đuợc dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất và kết tủa T. Cho dung dịch HCl loãng dư vào X, thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí. Hai muối X và Y lần lượt là
A. NaI và Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2 và AgNO3.
C. Na2CO3và Fe(NO3)2.
D. Ba(NO3)2 và CuSO4.
-
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm C2H4, C4H4, C4H10, CH4 cần vừa đủ 0,735 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Mặt khác, 13,72 gam hỗn hợp trên làm mất màu vừa đủ 0,4 mol Br2. Giá trị của m gần nhất với
A. 50.
B. 193.
C. 97.
D. 99.
-
Câu 27:
Nung m gam hỗn hợp X gồm AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 thu được chất rắn X và 0,75 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Tỉ khối của Z so với H2 là 21,6. Mặc khác, cho m gam X vào nước dư, thu được 10,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 57,56.
B. 58,5.
C. 61,32.
D. 63,2.
-
Câu 28:
Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 2,0.
B. 4,0.
C. 6,0.
D. 8,0.
-
Câu 29:
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (C, H, O) + NaOH → Y + Z.
(2) 2Y + H2SO4 → 2T (C3H4O2) + Na2SO4.
(3) nZ + nP → tơ lapsan + 2nH2O.
Phân tử khối của chất X là
A. 116.
B. 174.
C. 170.
D. 118.
-
Câu 30:
Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cuờng độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi thu được l,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
-
Câu 31:
X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5:3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10.
B. 8.
C. 2.
D. 6.
-
Câu 32:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) cần dùng vừa đủ dung dịch chứa HCl và H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 15,48.
B. 16,34.
C. 13,33.
D. 12,90.
-
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(1) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(2) Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.
(3) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(4) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(5) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ.
(6) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% cồn sinh học (bio-ethanol), 95% còn lại là xăng Ron A92.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
-
Câu 34:
Chất X (C9H8O4) là một thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y; 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với vôi tôi, xút dư, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T (không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương). Cho các phát biểu sau:
(1) X có 3 công thức cấu tạo phù hợp
(2) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3.
(3) Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic.
(4) Chất Z có công thức phân tử là C7H4O4Na2.
(5) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc, t°).
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho mẫu Na vào dung dịch HCl.
(b) Cho bột Al tiếp xúc với Cl2.
(c) Đốt cháy HgS trong khí O2 dư.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl2.
(e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, dư.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 lớn hơn 12,5. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,6 gam.
B. 14,7 gam.
C. 14,0 gam.
D. 8,2 gam.
-
Câu 37:
Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại nhưng không phải do sự tồn tại của các eletron tự do trong kim loại quyết định?
A. Ánh kim
B. Tính dẻo
C. Tính cứng
D. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
-
Câu 38:
Sắp sếp các chất sau: (1) NH3; (2) KOH; (3) CH3NH2; (4) anilin, theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. (4), (3), (2), (1)
B. (3), (2), (1), (4)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (4), (1), (3), (2)
-
Câu 39:
Nhiệt phân 19g hỗn hợp chất rắn A gồm Na2CO3 NaHCO3 đến khối lượng không đổi thu được 1,12lit khí B điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn C. Khối lượng chất rắn C là:
A. 19,5g
B. 12,5g
C. 12,9g
D. 15,9g
-
Câu 40:
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đồi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 16% và 84%
B. 37% và 63%
C. 42% và 58%
D. 21% và 79%