Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Trường THPT Thanh Hồ
-
Câu 1:
Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.
D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
-
Câu 2:
Trong trường hợp nào sau đây ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau
B. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau
C. Một thanh nhựa và một quả cầu đặ gần nhau
D. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau
-
Câu 3:
Trường hợp nào sao đây là biểu hiện của “ từ trường “ ?
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua
B. Dòng điện có thể co giật hoặc làm chết người
C. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất
D. Cuộn dây có dòng điện quấn xung quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt
-
Câu 4:
Trong quá trình truyền tải điện năng biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là
A. giảm công suất truyền tải.
B. tăng chiều dài đường dây.
C. tăng điện áp trước khi truyền tải.
D. giảm tiết diện dây.
-
Câu 5:
Sóng (cơ học) ngang:
A. Chỉ truyền được trong chất rắn và trên mặt chất lỏng.
B. Không truyền được trong chất rắn.
C. Truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.
D. Truyền được trong chất rắn và trong chất lỏng.
-
Câu 6:
Trong các ánh sáng đơn sắc sau đây. Ánh sáng nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện mạnh nhất?
A. Ánh sáng tím.
B. Ánh sáng lam.
C. Ánh sáng đỏ.
D. Ánh sáng lục.
-
Câu 7:
Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm
A. 238p và 92n.
B. 92p và 238n.
C. 238p và 146n.
D. 92p và 146n.
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
C. Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.
D. Phản ứng hạt nhân là quá trình tự hạt nhân vỡ ra.
-
Câu 9:
Một vật dao động điểu hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
A. vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc.
B. độ lớn vận tốc và độ lớn gia tốc cùng giảm.
C. vận tốc và gia tốc cùng có giá trị âm.
D. độ lớn vận tốc và gia tốc cùng tăng.
-
Câu 10:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
A. li độ và tốc độ.
B. biên độ và gia tốc.
C. biên độ và tốc độ.
D. biên độ và năng lượng.
-
Câu 11:
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin.
B. Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi.
C. Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động.
D. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng
-
Câu 12:
Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λo. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λo là
A. λo = 0,775 μm
B. λo = 0,6 μm
C. λo = 0,25 μm
D. λo = 0,625 μm
-
Câu 13:
Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s và khoảng cách hai điểm gần nhất trên cùng phương truyền âm ngược pha nhau là d = 0,85m. Tần số của âm bằng
A. 85Hz
B. 170Hz
C. 200Hz
D. 510Hz
-
Câu 14:
Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β– thì hạt nhân nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào ?
A. Số khối giảm 2, số prôtôn tăng 1.
B. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1.
C. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1.
D. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1.
-
Câu 15:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều u = Uo sinωt thì độ lệch pha của hiệu điện thế u với cường độ dòng điện i trong mạch được tính theo công thức
A. \(\ tg\varphi =\frac{\omega L-\frac{1}{C\omega }}{R}\)
B. \(\ tg\varphi =\frac{\omega C-\frac{1}{L\omega }}{R}\)
C. \(\ tg\varphi =\frac{\omega L-C\omega }{R}\)
D. \(\ tg\varphi =\frac{\omega L+C\omega }{R}\)
-
Câu 16:
Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm và λ2 = 0,25 μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λo = 0,35 μm. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ?
A. Cả hai bức xạ.
B. Chỉ có bức xạ λ2.
C. Chỉ có bức xạ λ1.
D. Không có bức xạ nào trong 2 bức xạ đó.
-
Câu 17:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L = 1/p (H) mắc nối tiếp với R = 100W. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch là u = 100\(\sqrt{2}\)sin100pt (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
A. \(\ i=\sin (100\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\)
B. \(\ i=\sin (100\pi t+\frac{\pi }{2})(A)\)
C. \(\ i=\sqrt{2}\sin (100\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\)
D. \(\ i=\sqrt{2}\sin (100\pi t-\frac{\pi }{6})(A)\)
-
Câu 18:
Có 100 (g) chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là
A. 93,75 (g).
B. 87,5 (g).
C. 12,5 (g).
D. 6,25 (g).
-
Câu 19:
Cho ba điện tích q1= 4µC, q2= 16µC, q3 = - 64µC lần lượt đặt tại ba điểm A,B,C thẳng hàng( trong chân không). Biết AB=20cm, BC=60cm. Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q1 bằng:
A. 20,8N
B. 10,8N
C. 8N
D. 18N
-
Câu 20:
Cho một mạch điện có suất điện động của bộ nguồn ξ=30V . Dòng điện chạy trong mạch là I=3A .Hiệu điện thế trên hai cực của bộ nguồn là U=18V.Điện trở R của mạch ngoài và điện trở trong r của bộ nguồn là :
A. R=6Ω;r=4Ω
B. R=6,6Ω; r=4,4Ω
C. R=0,6Ω; r=0,4Ω
D. R=0,66Ω; r=4Ω
-
Câu 21:
Đặt vào hai đầu mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)V\).Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch bằng
A. 0,5π.
B. 0.
C. –π.
D. –0,5π.
-
Câu 22:
Trên vỏ của một acquy có ghi 12V, điện trở trong của acquy là 0,06\(\Omega \). Mắc vào hai cực của acquy một bóng đèn có ghi 12V – 5W. Khi đó, cường độ dòng điện chạy qua đèn là
A. 25,16A
B. 4,878A
C. 0,416A
D. 126,69A
-
Câu 23:
Dòng điện trong cuộn tự cảm giảm từ 16A đến 0A trong thời gian 0,01s. Suất điện động tự cảm trong cuộn đó có giá trị trung bình là 64V. Khi đó độ tự cảm có giá trị là :
A. 4,0H
B. 0,04H
C. 0,25H
D. 0,032H
-
Câu 24:
Một người mắt có tật phải đeo kính có độ tụ - 4dp mới thấy rõ các vật ở xa vô cùng mà không điều tiết mắt. Khi đeo kính mắt người đó chỉ đọc được trang sách đặt cách mắt ít nhất là 20cm. Kính đeo sát mắt. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn (Cv) khi không đeo kính là:
A. 25 cm
B. 20 cm
C. 11,1 cm
D. 100 cm
-
Câu 25:
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 8m/s
B. 8cm/s
C. 12m/s
D. 12cm/s
-
Câu 26:
Một sóng ngang có chu kì T = 0,2 s truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ 1 m/s. Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở sau M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 cm đến 60 cm có điểm N đang từ vị tri cân bằng đi lên đỉnh sóng. Khoảng cách MN là:
A. 20 cm
B. 30 cm
C. 45 cm
D. 50 cm
-
Câu 27:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có hai nguồn giống nhau. Điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB, cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 4\(\sqrt{5}\)cm luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để N dao động với biên độ cực tiểu?
A. 9,22 cm
B. 8,75 cm
C. 2,14 cm
D. 8,57 cm
-
Câu 28:
Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là \({{U}_{0}},{{I}_{\begin{smallmatrix} 0 \\\end{smallmatrix}}}\). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị \(\frac{{{I}_{0}}}{2}\) thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là:
A. \(\frac{3}{4}{{U}_{0}}\)
B. \(\frac{\sqrt{3}}{2}{{U}_{0}}\)
C. \(\frac{1}{4}{{U}_{0}}\)
D. \(\frac{\sqrt{3}}{4}{{U}_{0}}\)
-
Câu 29:
Một mạch chọn sóng của máy thu có cuộn cảm L=2mH và tụ điện có điện dung biến thiên từ 4pF đến 7pF. Như vậy máy thu không thể nhận được các đài phát sóng có tần số
A. 1,78 Hz
B. 1,345 Hz
C. 1,56 Hz
D. 1,04 Hz
-
Câu 30:
Hai sóng cùng tần số, được gọi là sóng kết hợp, nếu có
A. cùng biên độ và độ lệch pha không đổi theo thời gian.
B. cùng biên độ và cùng pha.
C. độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. độ lệch pha và biên độ không đổi theo thời gian.
-
Câu 31:
Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là:
A. quang phổ liên tục.
B. quang phổ vách phát xạ.
C. quang phổ vạch hấp thụ.
D. một loại quang phổ khác.
-
Câu 32:
Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng ( có bước sóng từ 0,4μm đến 0,6 μm ). Khi đó tại vị trí của vân sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ ( λ = 0,76 μm ) còn có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng tại đó ?
A. 4 bức xạ khác.
B. 3 bức xạ khác.
C. 6 bức xạ khác.
D. 5 bức xạ khác.
-
Câu 33:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y âng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Ban đầu thí nghiệm được thực hiện trong không khí. Sau đó nhúng toàn bộ thí nghiệm trong nước thì khoảng vân giảm đi 0,25mm so với ban đầu. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc bằng 1,5. Bước sóng ánh sáng bằng bao nhiêu?
A. 0,5\(\mu m\)
B. 0,75\(\mu m\)
C. 0,8\(\mu m\)
D. 0,85\(\mu m\)
-
Câu 34:
Đặt điện áp u = U0cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch A, B gồm cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm \(L=\frac{1}{4\pi }H\) và tụ có điện dung \(C=\frac{400}{3\pi }\mu F\) mắc nối tiếp. Tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu A, B có giá trị bằng
A. 80 V.
B. –160 V.
C. –80 V.
D. 160 V.
-
Câu 35:
Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là
A. 48π cm/s.
B. 2π cm/s.
C. 14π cm/s.
D. 100π cm/s.
-
Câu 36:
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng M = 200 g và độ cứng lò xo k = 40 N/m có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng thì có một vật khối lượng m = 200 g chuyển động đến va chạm mềm vào M theo phương ngang với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm hệ dao động điều hòa với biên độ là
A. 10 cm.
B. 20 cm.
C. 5 cm.
D. 15 cm.
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: 0,42μm(màu tím); 0,56μm (màu lục); 0,70μm (màu đỏ). Số vân tím, vân lục và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm là:
A. 19 vân tím; 14 vân lục; 11 vân đỏ.
B. 9 vân tím; 8 vân lục; 6 vân đỏ.
C. 12 vân tím; 8 vân lục; 6 vân đỏ.
D. 19 vân tím; 8 vân lục; 4 vân đỏ.
-
Câu 38:
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng
A. 32 W.
B. 36 W.
C. 25 W.
D. 48 W.
-
Câu 39:
Tia tử ngoại không có tác dụng nào say đây?
A. Chiếu sáng.
B. Quang điện.
C. Diệt khuẩn.
D. Phát quang.
-
Câu 40:
Điện năng từ nhà máy được đưa tới nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn. Biết công suất truyền đi là không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải điện là 80%. Muốn hiệu suất truyền tải điện là 85% thì cần giảm cường độ dòng điện trên dây tải đi
A. 13,4%.
B. 33,8%.
C. 29,3%.
D. 16,0%.