Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Phan Ngọc Hiển
-
Câu 1:
Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là
A. xenlulozơ.
B. poli(vinylclorua).
C. glixerol.
D. protein.
-
Câu 2:
Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?
A. Cr(OH)3.
B. Al.
C. Al2O3.
D. Cr.
-
Câu 3:
Thành phần chính của quặng photphorit là
A. CaHPO4.
B. Ca3(PO4)2.
C. NH4H2PO4.
D. Ca(H2PO4)2,
-
Câu 4:
Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este?
A. Este là những chất chỉ có trong dầu, mỡ động thực vật.
B. Este là những chất có chứa nhóm -COO-.
C. Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR (R khác H) được este.
D. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazơ.
-
Câu 5:
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl axetat.
B. Eyl fomat.
C. Etyl butirat.
D. Isoamyl axetat.
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
C. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
D. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
-
Câu 7:
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Gắn đồng với kim loại sắt.
-
Câu 8:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. C6H12O6.
B. NaCl.
C. H2O.
D. HF.
-
Câu 9:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng.
B. Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl.
C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
D. Cho dung dịch HC1 vào dung dịch Fe(NO3)2.
-
Câu 10:
Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. Etanol.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Glyxin.
-
Câu 11:
Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
A. Cu, Ag.
B. Al, Cr.
C. Mg, Cu.
D. Ba, Au.
-
Câu 12:
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6.
B. poli(metyl metacrylat).
C. poli(vinylclorua).
D. polietilen.
-
Câu 13:
Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây?
A. CH3CH2CH2COOCH3.
B. CH3CH2COOCH3.
C. C2H5COOC2H5.
D. HCOOC3H7.
-
Câu 14:
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Na+, K+.
B. Mg+, Ca+.
C. \(HCO_{3}^{-},SO_{4}^{2-}\).
D. \(C{{l}^{-}},\,HCO_{3}^{-}\).
-
Câu 15:
Cho sơ đồ sau: \(X( + C{O_2} + {H_2}O) \to Y( + NaHS{O_4}) \to Z( + Ba{\left( {OH} \right)_2}) \to T( + Y) \to X\). Các chất
X và Z tương ứng là
A. Na2CO3 và Na2SO4.
B. Na2CO3 và NaOH.
C. NaOH và Na2SO4.
D. Na2SO3 và Na2SO4.
-
Câu 16:
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 6
B. 4
C. 7
D. 5
-
Câu 17:
Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 18:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?
A. \(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)
B. \(A{l_4}{C_3} + 12HCl \to 4AlC{l_3} + 3C{H_4} \uparrow \)
C. \(CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
D. \(N{H_4}Cl + NaOH \to N{H_3} \uparrow + {H_2}O + NaCl\)
-
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm -OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 20:
Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 21:
Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
A. 2,94.
B. 1,96.
C. 7,84.
D. 3,92.
-
Câu 22:
Cho các bước ở thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
(2) Nhỏ tiếp dung dịch HC1 đặc vào ống nghiệm.
(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
B. Ở bước (2) thì anilin tan dần.
C. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt.
D. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguồn nước bị ô nhiễm khi hàm lượng các ion \(NO_{3}^{-},\,PO_{4}^{3-}\) và \(SO_{4}^{2-}\) vượt mức cho phép.
B. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp là một trong những nguồn gây ô nhiễm không khí.
C. Hàm lượng CO2 trong không khí vượt mức cho phép là nguyên nhân gây thủng tầng ozon.
D. Nước không bị ô nhiễm là nước giếng khoan chứa các độc tố như asen, sắt vượt mức cho phép.
-
Câu 24:
Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3COOC-CH2-COOCH3.
B. C2H5OOC- COOCH3.
C. CH3OOC- COOCH3.
D. C2H5OOC- COO C2H5.
-
Câu 25:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HC1 (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết . Công thức phân tử của X là
A. C5H11O2N.
B. C5H9O4N.
C. C4H10O2N2.
D. C4H8O4N2.
-
Câu 26:
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) \(X+2NaOH\to {{X}_{1}}+2{{X}_{3}}\).
(b) \({{X}_{1}}+2NaOH\to {{X}_{4}}+2N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\).
(c) \({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\left( \text{glucozo} \right)\to 2{{X}_{3}}+2C{{O}_{2}}\).
(d) \({{X}_{3}}\to {{X}_{4}}+2{{H}_{2}}O\).
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X1 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. X có công thức phân tử là C8H14O4.
C. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1:1.
D. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn X3.
-
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 43,14.
B. 37,68.
C. 37,12.
D. 36,48.
-
Câu 28:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m+1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là
A. 20,7.
B. 18,0.
C. 22,5.
D. 18,9.
-
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 8,4.
C. 9,6.
D. 7,2.
-
Câu 30:
Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH2NH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
A. 24,11%.
B. 32,14%.
C. 48,21%.
D. 40,18%.
-
Câu 31:
Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Ba(AlO2)2 và NaNO3.
B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
C. NaAlO2 và Na2SO4.
D. NaOH và NaAlO2.
-
Câu 32:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2:1) vào nước dư.
(2) Cho CrO3 vào nước dư.
(3) Vôi sống (CaO) và soda (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.
(5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
(6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
-
Câu 33:
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,6.
B. 10,4.
C. 23,4.
D. 27,3.
-
Câu 34:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau, cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 2:1
B. 2:5
C. 1:2
D. 2:3
-
Câu 35:
Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 23,10.
B. 24,45.
C. 21,15.
D. 19,10.
-
Câu 36:
Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17.
B. 16.
C. 22.
D. 21.
-
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2% rồi thêm vài giọt dung dịch iot 0,05%
Bước 2: Lắc nhẹ, đun nóng
Bước 3: Để nguội
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 1, xuất hiện sủi bọt khí.
B. Sau bước 3, dung dịch xuất hiện màu xanh tím.
C. Sau bước 2, dung dịch xuất hiện màu xanh tím.
D. Có thể thay hồ tinh bột trong thí nghiệm trên bằng xenlulozơ.
-
Câu 38:
A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,45.
B. 16,40.
C. 18,72.
D. 20,40.
-
Câu 39:
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực V lít (đktc) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị. Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm x khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là
A. 7 gam.
B. 9 gam.
C. 8 gam.
D. 6 gam.
-
Câu 40:
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A. 12,88 gam.
B. 13,32 gam.
C. 17,44 gam.
D. 9,60 gam.