Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Hồ Xuân Hương
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng về Cr, Pb, CuO, Ag ?
A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI).
B. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.
C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.
D. Ag không phản ứng với dd H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
-
Câu 2:
Từ FeSO4 và các hóa chất và phương tiện có đủ có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào?
A. Thủy luyện
B. Nhiệt luyện
C. Điện phân
D. Cả 3 phương án trên
-
Câu 3:
Nhờ tính chất vật lí nào mà sắt dùng để chế la bàn?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao
B. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
C. Có khối lượng riêng lớn
D. Có tính nhiễm từ
-
Câu 4:
X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với HCl (dư) thu được Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với NaOH (loãng, dư) thu được số kết tủa là gì?
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
-
Câu 5:
Nêu hiện tượng khi cho lượng dư FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4?
A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng
B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu
C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ
D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng
-
Câu 6:
Ngâm đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4 với nồng độ bao nhiêu để sau phản ứng khối lượng đinh sắt tăng 8 gam.
A. 0,52 M
B. 0,5 M
C. 5 M
D. 0,25 M
-
Câu 7:
Số kim loại tác dụng với H2SO4 loãng trong dãy Fe , Al , Mg , Cu , Zn , Ag?
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
-
Câu 8:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Cr(OH)3 →X →Y → Z → T . Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là
A. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3.
B. K2Cr2O7 và CrSO4.
C. K2CrO4 và CrSO4.
D. K2CrO4 và Cr2(SO4)3.
-
Câu 9:
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
(a) Zn có thể tác dụng với các dung dịch HCl, HNO3 đặc nguội, NaOH;
(b) những đồ vật bằng Zn không bị han rỉ, không bị oxi hóa trong không khí và trong nước;
(c) có thể dùng Zn để đẩy Au ra khỏi phức xianua [Au(CN)2]- (phương pháp khai thác vàng);
(d) Zn không thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4
(e) không tồn tại hợp chất ZnCO3
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 10:
Tranh cổ vẽ bằng bột chì thường có màu đen, có thể dùng chất nào dưới đây để phục hồi bức tranh?
A. HNO3
B. H2O2
C. H2SO4
D. AgNO3
-
Câu 11:
Tính %Cu biết đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm Cu, Zn trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
A. 19,81%.
B. 29,72%.
C. 59,44%.
D. 39,63%.
-
Câu 12:
Tìm V biết cho 3,24 gam Ag bằng V ml dung dịch HNO3 0,7M thu được khí NO duy nhất và V ml dung dịch X trong đó nồng độ mol của HNO3 dư bằng nồng độ mol của AgNO3.
A. 50
B. 75
C. 80
D. 100
-
Câu 13:
Cho 1 gam một mẫu quặng chứa Au vào hỗn hợp cường thủy có dư, sau khi vàng hòa tan hoàn toàn thấy tiêu tốn 0,002 mol HNO3. Khối lượng Zn tối thiểu cần dùng để thu hồi lượng Au?
A. 0,195 gam.
B. 0,065 gam.
C. 0,130 gam.
D. 0,65 gam.
-
Câu 14:
Cho 0,05 mol Au vào nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO sản phẩm khử duy nhất lần lượt là bao nhiêu?
A. 0,05 và 0,02.
B. 0,15 và 0,05.
C. 0,15 và 0,03.
D. 0,05 và 0,15.
-
Câu 15:
Tính % về khối lượng của vàng trong mẫu quặng biết cho a tan 120 gam một mẫu quặng chứa vàng vào lượng dư nước cường thủy. Kết thúc phản ứng có 0,015 mol HCl tham gia phản ứng.
A. 0,82%.
B. 1,23%.
C. 1,64%.
D. 2,46%.
-
Câu 16:
Điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 với phương pháp điện phân ở anot xảy ra quá trình nào sau đây?
A. Khử ion kẽm.
B. Khử nước.
C. Oxi hóa nước.
D. Oxi hóa kẽm.
-
Câu 17:
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được bao nhiêu gam kim loại?
A. 25,6.
B. 19,2.
C. 6,4.
D. 12,8.
-
Câu 18:
Tìm x biết hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5)?
A. 0,05.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,10.
-
Câu 19:
Tính V biết khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%?
A. 5,60.
B. 11,20.
C. 22,40.
D. 4,48.
-
Câu 20:
Tìm m biết cho m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 vào HNO3 thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam.
A. 50,4.
B. 44,8.
C. 33,6.
D. 40,5.
-
Câu 21:
Đổ 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 19,76 gam.
B. 20,16 gam.
C. 19,20 gam.
D. 22,56 gam.
-
Câu 22:
Tính %Cu trong X biết cho 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu vào H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat?
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
-
Câu 23:
Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây biết điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A.
A. 2,912 lít.
B. 1,792 lít.
C. 2,240 lít.
D. 1,344 lít.
-
Câu 24:
19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được bao nhiêu gam kim loại?
A. 12,00.
B. 12,80.
C. 16,53.
D. 6,40.
-
Câu 25:
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/L sau: (1) amoniac, (2) anilin, (3) đimetylamin, (4) metylamin. Dãy sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (3), (2), (4), (1).
C. (2), (1), (4), (3).
D. (4), (1), (3), (2).
-
Câu 26:
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol gồm: NH3 (1), CH3NH2 (2), NaOH (3), NH4Cl (4). Thứ tự tăng dần độ pH của các dung dịch trên là:
A. (4), (1), (2), (3).
B. (3), (2), (1), (4).
C. (4), (1), (3), (2).
D. (4), (2), (1), (3).
-
Câu 27:
Dung dịch các muối NH4Cl (1), C6H5NH3Cl (2), (CH3)2NH2Cl (3), CH3NH3Cl (4) có giá trị pH sắp xếp theo chiều tăng dần là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (3), (2), (4), (1).
C. (2), (1), (4), (3).
D. (4), (1), (3), (2).
-
Câu 28:
M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được bao nhiêu gam muối sau đây?
A. 86,16
B. 90,48
C. 83,28
D. 93,26
-
Câu 29:
Thủy phân 1 mol pentapeptit X mạch hở được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin(Gly), 2 mol alamin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu) hay axit 2-amino-4-metylpentanoic.Nếu thủy phân X thì có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là bao nhiêu?
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
-
Câu 30:
Cho m gam M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T tác dụng với NaOH vừa đủ được Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt Q bằng oxi vừa đủ rồi cho sp vào Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,23 (gam) và có 0,84 lit khí thoát ra. Mặt khác, đốt m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị m gần nhất với đáp án nào bên dưới đây?
A. 6,0
B. 6,5
C. 7,0
D. 7,5
-
Câu 31:
X là tetrapeptit có công thức Gly–Ala–Val–Gly; Y là tripeptit có công thức Gly–Val–Ala. Đun m gam A gồm X, Y có tỉ lệ mol 4 : 3 với KOH thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 155,44.
B. 167,38.
C. 212,12.
D. 150,88.
-
Câu 32:
X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ được CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng với NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch được lượng mấy muối khan?
A. 98,9 gam.
B. 107,1 gam.
C. 94,5 gam.
D. 87,3 gam.
-
Câu 33:
Đốt 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl là bao nhiêu bên dưới đây?
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,3
D. 0,4
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B. Dung dịch protein bị đông tụ khi đun nóng.
C. Các peptit đều có phản ứng màu biure trong môi trường kiềm.
D. Các peptit không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
-
Câu 35:
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với
A. Mg(OH)2.
B. Cu(OH)2.
C. KCl
D. NaCl
-
Câu 36:
Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng:
A. Xuất hiện màu nâu.
B. Xuất hiện màu đỏ.
C. Xuất hiện màu vàng
D. Xuất hiện màu tím
-
Câu 37:
Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 8
-
Câu 38:
Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C2H3COONa.
B. HCOONa.
C. C17H33COONa.
D. C17H35COONa.
-
Câu 39:
Đốt 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2 thu được bao nhiêu gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng, sinh ra 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z, có tỉ khối so với He là 3?
A. 18,8
B. 21,7
C. 18,5
D. 21,4
-
Câu 40:
Trộn 5,4 gam Al với 17,4 gam Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là mấy?
A. 75 % và 0,54 mol
B. 80 % và 0,52 mol
C. 75 % và 0,52 mol
D. 80 % và 0,54 mol