Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Hàn Thuyên
-
Câu 1:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 2:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 4:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
B. CH3COOH + C2H5OH \(\overset {{H_2}S{O_{4\,\,dac,\,\,}}{t^0}} \longleftrightarrow \) CH3COOC2H5 + H2O.
C. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
D. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.
-
Câu 5:
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m
A. 2,26.
B. 5,92.
C. 4,68.
D. 3,46
-
Câu 6:
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl butirat.
B. Etyl fomat.
C. Benzyl axetat.
D. Isoamyl axetat.
-
Câu 7:
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3: 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho các nhận định sau:
(1) (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 2.
(2) Trong (Y) có một nhóm –CH3.
(3) Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.
(4) Chất (Y) có hai đồng phân thỏa mãn.
(5) Cho a mol (Y) tác dụng với Na dư thu được a mol H2.
Số nhận định không đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là :
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 9:
Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat.
B. etyl acrylat và propyl acrylat.
C. metyl axetat và etyl axetat.
D. metyl propionat và etyl propionat.
-
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 33,5
B. 21,4
C. 38,6
D. 40,2
-
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trung hoà dung dịch Y bằng NaOH thì cần bao nhiêu mol?
A. (1,2a + 3b).
B. (3a + 2b).
C. (4a + 3,2b).
D. (3,2a + 1,6b).
-
Câu 13:
Oxit nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?
A. SiO2
B. SO2
C. ZnO
D. Al2O3
-
Câu 14:
Cho 4,68 gam một kim loại hóa trị I phản ứng hết với nước dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca
B. K
C. Na
D. Ba
-
Câu 15:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 sinh ra kết tủa?
A. NaOH
B. KNO3
C. HCl
D. NaCl
-
Câu 16:
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. C6H5OH
B. C2H5OH
C. H2O
D. CH3COOH
-
Câu 17:
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na2S và FeCl2.
B. NaOH và NH3.
C. NH4Cl và AgNO3.
D. AlCl3 và KOH
-
Câu 18:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
A. BaO
B. NaNO3
C. Mg(OH)2
D. Mg
-
Câu 19:
Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là gì?
A. K2CO3
B. Na2CO3
C. KHCO3
D. NaHCO3
-
Câu 20:
Thủy phân este CH3CH2COOC2H5 thu được ancol có công thức là gì?
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH
-
Câu 21:
Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là
A. Na3PO4, NaOH
B. Na2HPO4, NaH2PO4
C. Na3PO4, Na2HPO4
D. H3PO4, NaH2PO4
-
Câu 22:
Cho 4,4 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 21,6 gam kim loại Ag. Công thức của X là
A. HCHO
B. C3H7CHO
C. C2H5CHO
D. CH3CHO
-
Câu 23:
Chất không phản ứng được với Cu(OH)2/OH- ở điều kiện thường là gì?
A. etylen glicol
B. saccarozơ
C. etanol
D. glixerol
-
Câu 24:
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C2H5COONa
B. C17H31COONa
C. CH3COONa
D. C17H35COONa
-
Câu 25:
Công thức của anđehit axetic là gì?
A. CH3CHO
B. C6H5CHO
C. HCHO
D. CH2=CHCHO.
-
Câu 26:
Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?
A. Na2SO4
B. NH4HCO3
C. K2CO3
D. K3PO4
-
Câu 27:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học?
A. Đốt cháy Cu trong bình chứa Cl2 dư.
B. Cho Na3PO4 vào dung dịch AgNO3
C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.
D. Cho K2SO4 vào dung dịch NaNO3.
-
Câu 28:
Cho các phát biểu sau :
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(d). Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng ?
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
-
Câu 29:
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là
A. CH3COO-CH2-CH=CH2.
B. CH2=CH-COOC2H5.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3.
D. HCOOCH=C(CH3)2.
-
Câu 30:
Cho dãy các chất: etan, vinyl acrylat, isopren, toluen, tripanmitin, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom ?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
-
Câu 31:
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch ZnCl2 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối
A. FeSO4 và ZnSO4
B. Fe2(SO4)3 và ZnSO4.
C. Fe2(SO4)3.
D. Fe2(SO4)3 và K2SO4.
-
Câu 32:
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, ở dạng vô định hình, có nhiều trong gạo ngô, khoai, sắn... Thủy phân X thì thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amonigluconic.
B. Phân tử khối của X là 162.
C. Y có trong máu người với nồng độ khoảng 0,01%.
D. X được sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Urê là loại phân đạm có tỉ lệ phần trăm nitơ thấp nhất.
B. Ở nhiệt độ thường, H2 khử Al2O3 thu được Al.
C. Axit photphoric là axit trung bình và ba nấc.
D. Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho.
-
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 15,3.
B. 12,9.
C. 12,3.
D. 16,9.
-
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tránh bị thủy phân sản phẩm.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mazut thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.Số phát biểu đúng ?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 36:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dich hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 37:
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H31COO)3C3H5
C. (CH3COO)3C3H5
D. (C17H35COO)3C3H5
-
Câu 38:
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol andehit axetic phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 10,8 gam
B. 21,6 gam
C. 43,2 gam
D. 16,2 gam
-
Câu 39:
Chất nào dưới đây là etyl axetat?
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH2CH3
C. CH3COOH
D. CH3CH2COOCH3
-
Câu 40:
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần:
A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2
D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2