Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Hàm Rồng
-
Câu 1:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Cu.
B. Ag.
C. Fe.
D. K.
-
Câu 2:
Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,6 gam.
B. 18,8 gam.
C. 16,5 gam.
D. 9,4 gam.
-
Câu 3:
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nguội.
B. H2SO4 đặc, nóng
C. H2SO4 loãng.
D. NaOH loãng.
-
Câu 4:
Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
A. Polietilen.
B. Polibutađien.
C. Nilon-6,6.
D. Poli(vinyl clorua).
-
Câu 5:
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
A. C6H5NH2.
B. CH3NH2
C. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. C6H5ONa.
-
Câu 6:
Hòa tan 2,7 gam bột nhôm trong dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng thu được V lít khí NO2 (sản phẩn khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
-
Câu 7:
Khi cho Fe tác dụng với Cl2 thì thu được muối
A. FeCl3.
B. Fe2O3.
C. FeCl2.
D. FeO.
-
Câu 8:
Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?
A. BaCl2.
B. CuSO4.
C. FeCl2.
D. FeCl3.
-
Câu 9:
Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
A. 21,90
B. 44,10.
C. 43,80.
D. 22,05.
-
Câu 10:
Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
A. 0,05.
B. 0,06.
C. 0,03.
D. 0,07.
-
Câu 11:
Hòa tan 30,6 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 16,2 gam bạc. Thành phần % khối lượng của glucozơ trong X là
A. 60,0%.
B. 55,88%.
C. 44,12%.
D. 40,0%.
-
Câu 12:
Cho các vật liệu polime sau: poli(metyl metacrylat), polietilen, poliisopren, policaproamit. Số vật liệu polime dùng làm chất dẻo trong nhóm này là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 13:
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
A. 1,670.
B. 2,1875.
C. 1,750.
D. 2,625.
-
Câu 14:
Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,00.
B. 3,79.
C. 1,45.
D. 16,30.
-
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các peptit đều cho phản ứng màu biure. (đipeptit không có phản ứng màu biure)
(2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng bạc.
(3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearat. (thu được tristearin)
(4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(6) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào saccarozơ sẽ hóa đen. (H2SO4 đặc mới làm saccarozo hóa đen)
Số phát biểu đúng l
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
-
Câu 16:
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CmH2m-2O2) và este Z (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 1,53 mol O2, thu được 19,44 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,24 mol E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol metylic duy nhất có khối lượng 11,52 gam và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là
A. 33,58%.
B. 26,37%.
C. 30,22%.
D. 29,44%.
-
Câu 17:
Đun nóng 7,12 gam hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2) với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là
A. 14,55%.
B. 21,83%.
C. 16,61%.
D. 24,91%.
-
Câu 18:
Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 97,6.
B. 88,6.
C. 82,4.
D. 80,6.
-
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp X nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 1,62 gam H2O. Số mol của Fe3O4 và CuO trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,01; 0,05.
B. 0,5; 0,01.
C. 0,05; 0,1.
D. 0,05; 0,01.
-
Câu 20:
Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 700 , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 700 thu được là
A. 208,688 lit
B. 298,125 lit
C. 452,893 lit
D. 425,926 lit
-
Câu 21:
Hòa tan 30g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33g. Hiệu suất của phản ứng là :
A. 75%
B. 80%
C. 85%
D. 60%
-
Câu 22:
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là :
A. HCOO-CH=CHCH3
B. CH2=CH-COOCH3
C. HCOO-CH2CH=CH2
D. CH2COOCH=CH2.
-
Câu 23:
Kim loại nào trong số các kim loại : Al , Fe , Ag, Cu có tính khử mạnh nhất :
A. Fe
B. Ag
C. Al
D. Cu
-
Câu 24:
Lên men nước quả nho thu được 100,0 lit rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả sử trong nước quả nho có một loại đường là glucozo. Khối lượng glucozo có trong lượng nước quả nho đã dùng là :
A. 19,565 kg
B. 16,476 kg
C. 15,652 kg
D. 20,595 kg
-
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62g CO2 , a gam H2O và 168 cm3 N2 (dktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?
A. > 4
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 26:
X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :
X + 2NaOH → 2Y + H2O
Y + HClloãng → Z + NaCl
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,05 mol
D. 0,2 mol
-
Câu 27:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
A → B → C → CH3-CH(NH3HSO4)-COOC2H5
A là :
A. CH3-CH(NH2)-COONH4
B. CH3-CH(CH3)-COONH4
C. H2N-CH2-CH2-COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
-
Câu 28:
Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 9,60g
B. 23,1g
C. 11,4g
D. 21,3g
-
Câu 29:
Dung dịch nào làm xanh quì tím :
A. CH3CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH(NH2)COOH
C. ClH3NCH2COOH
D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
-
Câu 30:
Trong dãy chuyển hóa
C2H2 → X → Y → Z → T.
Chất T là :
A. CH3COOH
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOC2H3
D. C2H5COOCH3
-
Câu 31:
Sắp xếp các hợp chất sau : metyl amin (I) ; dimetylamin(II) ; NH3(III) ; p-metylanilin (IV) ; anilin (V) theo trình tự tính bazo giảm dần
A. II > I > III > IV > V
B. IV > V > I > II > III
C. I > II > III > IV
D. III > IV > II > V > I
-
Câu 32:
Để bảo vệ vỏ tàu người ta thường dùng phương pháp nào sau đây :
A. Dùng hợp kim không gỉ
B. Dùng chất chống ăn mòn
C. Mạ 1 lớp kim loại bền lên vỏ tàu
D. Gắn lá Zn lên vỏ tàu.
-
Câu 33:
Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được đều chế từ xenlulozo và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 90%) thì thê tích HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là
A. 1,439 lit
B. 15 lit
C. 24,39 lit
D. 14,39 lit
-
Câu 34:
Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozo và fructozo :
A. Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với hidro tạo poliancol
B. Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
C. Glucozo có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO
D. Khác với glucozo, fructozo không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở no không có nhóm –CHO
-
Câu 35:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là
A. 24,42%
B. 25,15%
C. 32,55%
D. 13,04%
-
Câu 36:
Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2 ; 0,54g H2O và a gam K2CO3. ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
A. CH3C6H4-OK
B. C2H5COOK
C. CH3COOK
D. HCOOK
-
Câu 37:
Muốn tổng hợp 120 kg metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là
A. 170 kg và 80 kg
B. 65 kg và 40 kg
C. 171 kg và 82 kg
D. 215 kg và 80 kg
-
Câu 38:
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng :
A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh
B. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
C. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
D. Các amino axit có nhóm –NH2 ở vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon.
-
Câu 39:
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là
A. 10,08
B. 4,48
C. 7,84
D. 3,36
-
Câu 40:
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3