Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Chuyên Bình Long
-
Câu 1:
Có mấy đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 thủy phân tạo ra cho ra một axit và một anđehit ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 2:
Biện pháp dùng để nâng cao %H este hoá?
A. Thực hiện trong môi trường kiềm.
B. Chỉ dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.
C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và chất hút nước.
D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
-
Câu 3:
Số đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng với dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 4:
Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi chất bên dưới?
A. HCOOCH3 < CH3COOH < CH3CH2OH.
B. HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.
C. CH3COOH < CH3CH2OH < HCOOCH3.
D. CH3CH2OH < HCOOCH3 < CH3COOH.
-
Câu 5:
Đun glixerol với RCOOH trong H2SO4 đặc làm xúc tác thu được este X. CTCT đúng của X?
(a) (RCOO)3C3H5;
(b) (RCOO)2C3H5(OH);
(c) (HO)2C3H5OOCR;
(d) (ROOC)2C3H5(OH);
(e) C3H5(COOR)3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Sản phẩm este hóa 2 chất nào có mùi hoa nhài?
A. Ancol isoamylic và axit axetic.
B. Ancol benzylic và axit fomic.
C. Ancol isoamylic và axit fomic.
D. Ancol benzylic và axit axetic.
-
Câu 7:
Tìm CTCT của X biết cho một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch thu được hỗn họp rắn Y. Nung Y trong không khí thu được 15,9 gam Na2CO3, 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H7COOH.
D. C4H9COOH.
-
Câu 8:
Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 gấp 4 lần số mol X. Có mấy chất X?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
-
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este ?
A. 6,48.
B. 7,28.
C. 8,64.
D. 5,6
-
Câu 10:
Tính chỉ số xà phòng chất béo biết chất béo đó chứa 4,23% axit oleic, 1,6% axit panmitic còn lại là triolein.
A. 190,85
B. 109,6
C. 163,2
D. 171,65
-
Câu 11:
Hãy tính khối lượng Ba(OH)2 cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9?
A. 36mg
B. 54,96mg
C. 50mg
D. 20mg
-
Câu 12:
Xác định chỉ số xà phòng biết xà phòng hóa 63mg chất béo trung tính cần 10,08mg NaOH.
A. 224
B. 140
C. 180
D. 200
-
Câu 13:
Tính m xà phòng thu được khi cho 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 tác dụng với 7,366 kg KOH?
A. 39,719kg
B. 39,765kg
C. 31,877kg
D. 43,689 kg
-
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,20.
B. 21,60.
C. 46,07.
D. 24,47.
-
Câu 15:
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucozo và fructozo vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 38,88g Ag. Giá trị của m là :
A. 48,6
B. 32,4
C. 64,8
D. 16,2
-
Câu 16:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là
A. 1,439 lít.
B. 14,39 lít.
C. 24,39 lít.
D. 15 lít.
-
Câu 17:
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,5.
B. 9,0.
C. 18,0.
D. 8,1.
-
Câu 18:
Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vdung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.
A. NaOH
B. H2SO4
C. FeSO4
D. MgSO4
-
Câu 19:
Hoà tan 20,0 gam một oxit kim loại bằng H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối, khử lượng oxit đó ở nhiệt độ cao cần bao nhiêu lít khí CO (đktc).
A. 2,80 lít.
B. 5,60 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,40 lít.
-
Câu 20:
Khử 3,48 g một oxit nào sau đây biết khi đó cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc).
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. ZnO.
-
Câu 21:
Cần bao nhiêu lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua 16,8 gam 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp là 0,32 gam.
A. 0,224 lít và 14,48 gam
B. 0,672 lít và 18,46 gam
C. 0,112 lít và 12,28 gam
D. 0,448 lít và 16,48 gam
-
Câu 22:
Chu kỳ 3 của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau:
Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
Ar
So sánh nào sau đây đúng?
A. Bán kính nguyên tử: Na < Cl.
B. Điện tích hạt nhân nguyên tử: Mg > P.
C. Số lớp electron: Al < Ar.
D. Bán kính ion: \(N{a^ + } < {S^{2 - }}\)
-
Câu 23:
Cho Ni vào CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3 thì số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là gì?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 24:
Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1 thì được thể tích khí NO là bao nhiêu?
A. 2,24 lít.
B. 2,99 lít.
C. 4,48 lít.
D. 11,2 lít.
-
Câu 25:
Điện phân với điện cực Pt 200 gam NaOH 10 % đến khi NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Tính xem thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là bao nhiêu?
A. 149,3 lít và 74,7 lít
B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít
D. 74,7 lít và 149,3 lít
-
Câu 26:
Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi cho X tác dụng với O2 dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4 g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với H2 dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lượng của hỗn hợp X là
A. 26,5 g.
B. 40,2 g.
C. 20,1 g.
D. 44,1 g
-
Câu 28:
Để xác định hàm lượng bạc trong một hợp kim, người ta cho 1,5 g hợp kim đó tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, dư. Xử lí dung dịch bằng axit HCl, lọc lấy kết tủa, rửa rồi sấy khô, cân được 1,194 g. Phần trăm khối lượng của bạc trong hợp kim là
A. 60%.
B. 50%.
C. 70%.
D. 40%.
-
Câu 29:
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2%-5%) và một số nguyên tố khác: 1-4% Si; 0,3-5% Mn; 0,1-2% P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là
A. amelec.
B. thép.
C. gang.
D. đuyra.
-
Câu 30:
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:
A. Al, Fe
B. Al, FeO
C. Al2O3, Fe
D. Al2O3, FeO
-
Câu 31:
Hòa tan 6,12 gam glucozơ và saccarozơ vào nước được 100ml dung dịch X. Cho X vào AgNO3/NH3 dư được 3,24 gam Ag. Hãy tính m saccarozơ?
A. 2,7 gam
B. 3,42 gam
C. 3,24 gam
D. 2,16 gam
-
Câu 32:
Đốt gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được nCO2 : nH2O = 10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là bao nhiêu?
A. 35,9 gam
B. 21,9 gam
C. 29 gam
D. 28,9 gam
-
Câu 33:
E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z. Mặt khác, khi cho m gam E tác dụng với NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch thu được hai chất vô cơ.Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 21,2 gam.
B. 20,2 gam.
C. 21,7 gam.
D. 20,7 gam.
-
Câu 34:
Đốt amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Hãy tính xem số đồng phân của X?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 35:
Đun 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần 320 ml NaOH 1M thu được lượng muối khan là sau khi cô cạn là bao nhiêu?
A. 36,32 gam.
B. 30,68 gam.
C. 35,68 gam.
D. 41,44 gam.
-
Câu 36:
Cho 3,24 gam X có công thức phân tử C2H8N2O3 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu gam.
A. 3,05.
B. 5,50.
C. 4,50.
D. 4,15.
-
Câu 37:
Đun nóng 4,63 gam X gồm các peptit mạch hở có dạng H2NCmHnCOOH với dung dịch KOH dư, thu được 8,19 gam muối. Nếu đốt 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào Ba(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam.
A. 30,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 35,0.
-
Câu 38:
X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt 0,3 mol X cần 28 lít O2 (đktc). Cho 28g X và Na dư, thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Hãy tính % của ancol etylic trong hỗn hợp X?
A. 32,86%
B. 65,71%
C. 16,43%
D. 22,86%
-
Câu 39:
Đốt 81,24 gam X gồm 0,07 mol peptit A (cấu tạo từ 2 aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Glu) và 2 este B, C mạch hở có cùng số liên lết ℼ trong phân tử ( MB > MC; B no, C đơn chức) cần 78,288 lít khí O2 thu được CO2, H2O và 3,136 lít N2. Mặt khác thủy phân X trên cần 570ml NaOH 2M, thu được T chứa 4 muối và 0,29 mol hỗn hợp 2 ancol no Y và Z ( MY = 2,875MX < 150). Dẫn toàn ancol này qua bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 23,49g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, T không chứa HCOONa. Phần trăm khối lượng của C gần nhất với giá trị nào bên dưới đây?
A. 5,0
B. 5,5
C. 6,0
D. 6,5
-
Câu 40:
Hexapeptit mạch hở X, trong đó C chiếm 47,44%. Khi thủy phân m gam X trong HCl được Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 31,2
B. 25,8
C. 38,8
D. 34,8