Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Bùi Thị Xuân
-
Câu 1:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 2:
Chọn phát biểu sai.
A. Photpho đỏ độc, kém bền trong không khí ở nhiệt độ thường
B. Khi làm lạnh, hơi của photpho trắng chuyển thành photpho đỏ.
C. Photpho đỏ có cấu trúc polime
D. Photpho đỏ tan tốt trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete...
-
Câu 3:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion:
A. MgSO4+ BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
B. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
D. 2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2
-
Câu 4:
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 5:
Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIA
B. chu kì 4, nhóm IIA
C. chu kì 3, nhóm VIB
D. chu kì 4, nhóm VIIIB
-
Câu 6:
Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. dd Ba(OH)2
B. CaO.
C. dd NaOH
D. nước brom.
-
Câu 7:
Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc là. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. nicotin.
B. aspirin
C. cafein
D. moocphin.
-
Câu 8:
Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. manhetit.
B. hematit đỏ
C. xiđerit
D. hematit
-
Câu 9:
Tinh bột thuộc loại
A. đisaccarit
B. polisaccarit
C. lipit
D. monosaccarit
-
Câu 10:
Khi thủy phân chất nào sau đây thu được glixerol ?
A. Muối
B. Etyl axetat
C. Este đơn chức
D. Triolein
-
Câu 11:
Sự phá huỷ kim loại do kim loại phản ứng với hơi nước hoặc chất khí ở nhiệt độ cao, gọi là
A. sự ăn mòn hoá học
B. sự lão hoá của kim loại
C. sự ăn mòn điện hoá
D. sự gỉ kim loại
-
Câu 12:
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Bạc
B. Vàng
C. Đồng
D. Nhôm
-
Câu 13:
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PVC
B. nhựa bakelit
C. PE
D. amilopectin
-
Câu 14:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit?
A. Glucozơ
B. Lipit
C. Xenlulozơ
D. Protein
-
Câu 15:
Cho các hợp chất hữu cơ: Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 16:
Để xác định glucozơ có trong nước tiểu người bệnh đái đường người ta dùng chất nào sau đây?
A. CH3COOH
B. Cu(OH)2/ dd NaOH
C. CuO
D. NaOH
-
Câu 17:
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vonfam
B. Đồng
C. Sắt
D. Crom
-
Câu 18:
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2
B. ns1np1
C. ns1np2
D. np2
-
Câu 19:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K.
B. Be, Na, Ca
C. Na, Cr, K
D. Na, Fe, K
-
Câu 20:
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
-
Câu 21:
Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3
B. RO
C. RO2
D. R2O
-
Câu 22:
Cho các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 23:
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.
B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.
C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic.
D. vinylaxetilen,glucozơ, đimetylaxetilen.
-
Câu 24:
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn
B. Muối ăn
C. Cồn
D. Xút
-
Câu 25:
Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 20,4 gam
B. 16,4 gam
C. 17,4 gam
D. 18,4 gam
-
Câu 26:
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
-
Câu 27:
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 29,55
B. 19,70
C. 39,40
D. 35,46
-
Câu 28:
Cho các dữ kiện thí nghiệm:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng.
(4) Cho H2S vào dung dịch CuS.
(5) Sục dư NH3 vào dung dịch AlCl3.
(6) Cho dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
-
Câu 29:
Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi… Nung 100kg đá vôi ( chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Gía trị của m là
A. 80
B. 44,8
C. 64,8
D. 56
-
Câu 30:
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 175
B. 350
C. 375
D. 150
-
Câu 31:
Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị dưới đây.
Giá trị của a, b tương ứng là
A. 0,3 và 0,2.
B. 0,2 và 0,2
C. 0,2 và 0,3
D. 0,2 và 0,4
-
Câu 32:
Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và NaCl 0,2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi cả hai điện cực cùng có khí thoát ra thì kết thúc điện phân. Dung dịch sau phản ứng có pH là
A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
-
Câu 33:
Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M thu được V lít khí NO( sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc) và dd Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Gía trị của V là
A. 6,72
B. 9,52
C. 3,92
D. 4,48
-
Câu 34:
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 43,2
B. 7,8
C. 5,4
D. 10,8
-
Câu 35:
Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 21,40.
B. 22,75.
C. 29,43.
D. 29,40.
-
Câu 36:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đử với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y( no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đử 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam
B. 33,0 gam
C. 31,0 gam
D. 41,0 gam
-
Câu 37:
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol( glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo là
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C15H31COOH và C17H33COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.
-
Câu 38:
Hợp chất X mạch thẳng có CTPT là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đử với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Gía trị m là
A. 8,2.
B. 10,8
C. 9,4
D. 9,6
-
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2, 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. X là H5NH2; V = 6,72 lít
B. X là H7NH2; V = 6,944 lít
C. X là H5NH2; V = 6,944 lít
D. X là H7NH2; V = 6,72 lít
-
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, và T. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X,T
Qùy tím
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
X,Z,T
Cu(OH)2
Tạo dung dịch màu xanh lam
Y,Z,T
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo kết tủa bạc
A. axit fomic, axit glutamic, etyl fomat, glucozo.
B. axit glutamic, glucozo, etyl fomat, axit fomic.
C. axit fomic, etyl fomat, glucozo, axit glutamic
D. Axit glutamic, etyl fomat, glucozo, axitfomic