Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Âu Cơ
-
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
(b) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(c) Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện, không dẫn nhiệt.
(d) Muối mono natri của axit glutamic được dùng làm mì chính.
(e) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm bị thủy phân thành glucozơ.
(g) Khi bị ong đốt, để giảm đau nhức có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 2:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho kim loại Be vào nước .
(c) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội.
(d)NO2 tác dụng với nước có mặt oxi.
(e) Clo tác dụng sữa vôi (30oC ).
(g) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 3:
. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím hóa đỏ
Y
Dung dịch xanh lam
X, Z
Dung dịch trong dư, đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
T
Nước
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Phenol, etylen glicol, anđehit axetic , axit focmic.
B. Axit axetic, etylen glicol, anđehit axetic, phenol
C. Axit focmic, glixerol, anđehit axetic, phenol
D. Axit axetic, etylen glicol, anđehit axetic, phenol
-
Câu 4:
Phương pháp điều chế kim loại kiềm?
A. nhiệt luyện
B. thủy luyện.
C. điện phân nóng chảy
D. điện phân dung dịch.
-
Câu 5:
Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là
A. đioxin
B. 3-MCPD
C. nicotin.
D. TNT
-
Câu 6:
Phân đạm ure có công thức hóa học là gì?
A. (NH4)2CO
B. (NH4)2CO3.
C. (NH2)2CO3
D. (NH2)2CO.
-
Câu 7:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
B. có kết tủa keo trắng, lượng kết tủa tăng đến cực đại.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
D. không có kết tủa, có khí bay lên
-
Câu 8:
Một mẫu nước có chứa các ion \(C{a^{2 + }},M{g^{2 + }},HCO_3^ - ,C{l^ - },SO_4^{2 - }\) Chất được dùng để làm mềm mẫu nước trên là
A. HCl
B. Na2CO3
C. H2SO4
D. NaHCO3
-
Câu 9:
Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 là
A. glixerol
B. saccarozơ
C. etilenglicol
D. glucozơ
-
Câu 10:
Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion người ta có thể dùng
A. H2SO4
B. etanol
C. Ca(OH)2
D. đimetyl ete.
-
Câu 11:
Trong các chất sau: etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất có phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime là
A. propen, benzen.
B. stiren, propen.
C. stiren, glyxin.
D. propen, benzen, glyxin, stiren
-
Câu 12:
Trong phản ứng: \(F{\text{e}} + C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}F{{\text{e}}^{2 + }} + Cu\) Chất bị oxi hóa là
A. Fe
B. Fe2+
C. Cu2+
D. Cu
-
Câu 13:
Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng \({C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}\) là
A. \(k = 1,n \geqslant 2 \to \)X là anken hoặc xicloankan
B. \(k = 2,n \geqslant 2 \to \)X là ankin hoặc ankađien.
C. \(k = 0,n \geqslant 1 \to \)X là ankan.
D. \(k = 4,n \geqslant 6 \to \)X là aren.
-
Câu 14:
Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được
A. C2H5COOH, CH2=CH-OH
B. C2H5COOH, HCHO
C. C2H5COOH, CH3CH2OH
D. C2H5COOH, CH3CHO
-
Câu 15:
Saccarozơ có công thức phân tử là gì?
A. C6H10O8
B. C6H12O6
C. (C6H10O5)8.
D. C12H22O11.
-
Câu 16:
Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. \(3F{\text{e}} + 2{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^0}}}F{{\text{e}}_3}{O_4}.\)
B. \(2F{\text{e}} + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}}C{l_3}\)
C. \(2F{\text{e}} + 3{I_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}}{I_3}\)
D. \(F{\text{e}} + S\xrightarrow{{{t^0}}}F{\text{eS}}{\text{.}}\)
-
Câu 17:
Số đipeptit có thể tạo thành từ phân tử glyxin và phân tử alanin là bao nhiêu?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 18:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. \(F{\text{e}} + F{{\text{e}}^{3 + }}.\)
B. \(Ni + M{g^{2 + }}.\)
C. \(A{g^ + } + F{{\text{e}}^{2 + }}.\)
D. \(Cu + A{g^ + }.\)
-
Câu 19:
Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. Z, T, Y, X.
B. T, X, Y, Z.
C. Y, T, X, Z.
D. T, Z, Y, X.
-
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam
B. Giảm 7,38 gam.
C. Tăng 7,92 gam
D. Giảm 7,74 gam
-
Câu 21:
Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là
A. NaCl.
B. NH3
C. NaOH.
D. CH3COOH.
-
Câu 22:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
(2) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(3) Nhiệt phân AgNO3.
(4) Đốt HgS trong không khí.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(6) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Natri cacbonat là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
-
Câu 24:
Amino axit X \({C_n}{H_m}{O_2}N\)no, mạch hở, có công thức . Biểu thức liên hệ giữa m và n là
A. m = 2n
B. m = 2m+3
C. m = 2n+1
D. m = 2n+2
-
Câu 25:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là
A. 5 và 4.
B. 5 và 2
C. 6 và 5.
D. 4 và 4
-
Câu 26:
Lập dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:
(1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic.
(2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4.
(3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol.
A. chỉ có (2).
B. chỉ có (1).
C. (1) và (2).
D. (1) và (3).
-
Câu 27:
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau:
Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1 : 2. Công thức phân tử của X là
A. C11H12O4
B. C12H10O6
C. C12H20O6
D. C11H10O4
-
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên
A. 11 gam.
B. 14,6 gam
C. 8,8 gam
D. 3,6 gam.
-
Câu 29:
Cho các polime sau: (1) poli(metyl matacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Số polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
-
Câu 30:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
T
Nước Br2
Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin
D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
-
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
-
Câu 32:
Amino axit thiên nhiên X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]2-COOH.
B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-COOH
-
Câu 33:
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam
B. 300 gam
C. 270 gam
D. 360 gam
-
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 23,8.
B. 50,6
C. 50,4
D. 37,2
-
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3.
B. 58,2.
C. 57,9.
D. 52,5.
-
Câu 36:
Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%
B. 95%
C. 54%
D. 12%
-
Câu 37:
Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, lấy chất rắn khan nung nóng chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15,35
B. 14,15
C. 15,78
D. 14,58
-
Câu 38:
Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,63.
B. 41,25.
C. 20,21
D. 31,87
-
Câu 39:
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,52
B. 11,52
C. 13,92
D. 11,68
-
Câu 40:
Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thì dung dịch chuyển thành
A. Màu hồng
B. Màu đỏ
C. Màu tím
D. Màu xanh