Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019
Trường THPT Tiên Lữ - Hưng Yên lần 1
-
Câu 1:
Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Glucozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
-
Câu 2:
Cho các kim loại sau: Li, Na, Mg, Ca và Ba. Số kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 3:
Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 21,6.
C. 10,8.
D. 32,4.
-
Câu 4:
Loại tơ nào sau đây đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O?
A. Tơ olon.
B. Sợi bông.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ tằm.
-
Câu 5:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Cu.
B. Ag.
C. Au.
D. Hg.
-
Câu 6:
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Điện phân dung dịch CuSO4 thu được Cu.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa.
C. Thanh Zn nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa.
D. Trong các phản ứng, kim loại thể hiện tính khử, nó bị khử thành ion dương
-
Câu 7:
Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là
A. Etanol.
B. Glyxin.
C. Metylamin.
D. Anilin.
-
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12.
-
Câu 9:
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
A. Este hóa.
B. Xà phòng hóa.
C. Tráng gương.
D. Trùng ngưng.
-
Câu 10:
Công thức hóa học của alanin là
A. C6H5NH2.
B. NH2CH(CH3)COOH.
C. NH2CH2COOH.
D. NH2CH2CH2COOH.
-
Câu 11:
Khối lượng phân tử của polistiren là 36400 đvC. Số mắt xích của polime trên là
A. 674.
B. 320.
C. 350.
D. 535.
-
Câu 12:
Hóa chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng toàn phần
A. HCl.
B. Ca(OH)2.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
-
Câu 13:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra bởi một số amin) ta có thể rửa cá với
A. Nước.
B. Nước muối.
C. Cồn.
D. Giấm.
-
Câu 14:
Khi để lâu ngây trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp bên trong sẽ xảy ra quá trình
A. Sn bị ăn mòn điện hóa.
B. Fe bị ăn mòn điện hóa.
C. Fe bị ăn mòn hóa học.
D. Sn bị ăn mòn hóa học.
-
Câu 15:
Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Tinh bột.
-
Câu 16:
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch trên?
A. NaOH.
B. Ba(OH)2.
C. NaHSO4.
D. BaCl2.
-
Câu 17:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,3.
B. 8,2.
C. 15,0.
D. 10,2.
-
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7.
B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2- CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COO-C2H5
-
Câu 19:
Cho các kim loại: Na, K, Mg, Ba, Ca, Al, Fe. Số kim loại có khả năng tác dụng với nước để tạo dung dịch kiềm mạnh là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 20:
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425.
B. 4,725.
C. 2,550.
D. 3,825.
-
Câu 21:
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Fe3+.
B. Cu2+.
C. Fe2+.
D. Al3+.
-
Câu 22:
Protein tham gia phản ứng màu biurê tạo ra sản phẩm có màu
A. Trắng.
B. Đỏ.
C. Tím.
D. Vàng.
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no đơn chức mạch hở X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số cấu tạo của este X là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 24:
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam H2O, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 16.
B. 14.
C. 22.
D. 18.
-
Câu 25:
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.
D. Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2.
-
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amino axit đều là số lẻ.
(b) Có 4 amin ở thể khí ở điều kiện thường.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH chỉ thu được một muối duy nhất.
(e) Khi đun nóng este trong dung dịch kiềm dư luôn thu được muối và ancol.
(g) Hầu hết các polime đều bền vững với nhiệt, cách điện tốt, tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,312 gam
B. 7,512 gam
C. 7,412 gam
D. 7,612 gam
-
Câu 28:
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 59,2%.
B. 25,92%.
C. 46,4%.
D. 52,9%.
-
Câu 29:
Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau
Dung dịch A B C D E pH 5,25 11,53 3,01 1,25 11,0 Dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là
A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3.
B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3.
C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3.
D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH.
-
Câu 30:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 0,32 gam CuO và anot của bình điện phân có 89,6 ml khí thoát ra (đktc). Giá trị của m là
A. 0,960.
B. 1,294.
C. 1,194.
D. 1,094.
-
Câu 31:
Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là:
A. 9,760
B. 9,120
C. 11,712
D. 11,256
-
Câu 32:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các phản ứng ở thí nghiệm trên đều là phản ứng oxi hóa khử.
B. Cho sản phẩm khí sau thí nghiệm qua CuSO4 khan, CuSO4 có thể chuyển màu xanh.
C. Dùng thí nghiệm trên có thể điều chế Cu từ CuO.
D. Khí thoát ra khỏi ống thủy tinh luôn được hấp thụ hết bằng dung dịch H2SO4 đặc, dư.
-
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6
B. 1,25
C. 1,20
D. 1,50
-
Câu 34:
Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau
Tổng (a + b) có giá trị là:
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,4.
-
Câu 35:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 36:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp là
A. 0,2
B. 0,25
C. 0,1
D. 0,15
-
Câu 37:
Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là:
A. C2H5COOH và 18,5.
B. CH3COOH và 15,0.
C. C2H3COOH và 18,0.
D. HCOOH và 11,5.
-
Câu 38:
Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 2) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm KOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 62 gam chất rắn E. Giá trị m gần nhất với
A. 25,2.
B. 26,5.
C. 29,8.
D. 28,1.
-
Câu 39:
X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các -amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam
-
Câu 40:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63.
B. 18.
C. 73.
D. 20.