Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019
Trường THPT Chu Văn An - Thanh Hóa lần 1
-
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biurê.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của xenlulozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng làA. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình bên.
Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách thu khí này?
A. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.
B. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
C. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
D. CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3.
-
Câu 3:
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm 2 este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O, Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phàn tử lớn trong hỗn hợp X là ?
A. 13,6%
B. 25,7%
C. 15,5%
D. 22,7%
-
Câu 4:
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 5:
Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 19,6.
C. 29,4.
D. 25,2.
-
Câu 6:
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7.
B. 12,5.
C. 15,5.
D. 21,8.
-
Câu 7:
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Z làm mất màu nước brom.
B. Chất X phản ứng với H2(Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
-
Câu 8:
Dung dịch nào sau đây hòa tan được CaCO3?
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. Na2CO3.
D. MgCl2.
-
Câu 9:
Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
A. Fe.
B. Mg.
C. Zn.
D. Ca.
-
Câu 11:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 12:
X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2 thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với?
A. 10,5.
B. 7,0.
C. 8,5.
D. 9,0.
-
Câu 13:
Loại tơ nào sau đây là tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nitron.
D. Tơ nilon-6,6.
-
Câu 14:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và x là
A. 66,3 và 1,31.
B. 66,3 và 1,13.
C. 39,0 và 1,31.
D. 39,0 và 1,13.
-
Câu 15:
Khí nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?
A. N2.
B. H2.
C. CO.
D. CO2.
-
Câu 16:
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
A. 0,9.
B. 0,7.
C. 0,5.
D. 0,6.
-
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,09.
C. 0,07.
D. 0,06.
-
Câu 18:
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Metyl metacrylat.
B. Etyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Etyl fomat.
-
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng lên m gam. Giá trị m là
A. 21,72.
B. 16,68.
C. 22,84.
D. 16,72.
-
Câu 20:
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Ca(NO3)2.
B. NaCl.
C. K2SO4.
D. KCl.
-
Câu 21:
Hợp chất nào sau đây N có số oxi hóa +5?
A. NaNO2.
B. HNO3.
C. NO2.
D. NO.
-
Câu 22:
Công thức phân tử của glucozơ là?
A. C2H4O2.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H12O6.
-
Câu 23:
Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 27,0 gam.
B. 12,96 gam.
C. 25,92 gam.
D. 6,48 gam.
-
Câu 24:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3?
A. Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Fe(OH)3.
B. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.
C. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.
D. 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.
-
Câu 25:
Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, đun nóng là?
A. Sorbitol.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
-
Câu 26:
Cho 10 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160.
B. 100.
C. 80.
D. 320.
-
Câu 27:
Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân của amino axit C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ chỉ tạo ra 1 loại monosaccarit.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người thường khoảng 1%.
(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biurê.
Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
-
Câu 28:
Chất nào sau đây có tên là etanol?
A. CH3CHO.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
-
Câu 29:
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Fe.
B. Al.
C. Li.
D. Mg.
-
Câu 30:
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 1,12.
C. 2,8.
D. 1,4.
-
Câu 31:
Kết quả các thí nghiệm ghi như bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X AgNO3/NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.
B. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin.
D. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
-
Câu 32:
Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48.
B. 11,2.
C. 5,6.
D. 8,96.
-
Câu 33:
Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3?
A. H2SO4.
B. HCl.
C. NaOH.
D. Fe(NO3)3.
-
Câu 34:
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)2.
B. Cr2(SO4)3.
C. Cr(OH)3.
D. CrO3.
-
Câu 35:
Cho các phát biểu sau
(a) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
(b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(d) Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.
(e) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+.
(g) Có thể điều chế kim loại Na bằng cách điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít CO2 vào X thì thấy kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2.
B. V = 5,6.
C. V = 6,72.
D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
-
Câu 37:
Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Etilen.
B. Benzen.
C. Propan.
D. Toluen.
-
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18.
B. 73.
C. 20.
D. 63.
-
Câu 39:
Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2.
B. CH4.
C. NaCN.
D. Na2CO3.
-
Câu 40:
Chất nào sau đây là muối axit?
A. CaCl2.
B. Al2(SO4)3.
C. NaCl.
D. NaHCO3.