Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Phạm Thành Trung
-
Câu 1:
Thép không gỉ (inox) là hợp kim của Fe với nguyên tố nào sau đây?
A. Cr.
B. Sn.
C. Zn.
D. C.
-
Câu 2:
Nguyên tố nào sau đây thường có hàm lượng cao ở ven đường quốc lộ?
A. Al.
B. Cu.
C. As.
D. Pb.
-
Câu 3:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?
A. Fe.
B. Ag.
C. Na.
D. Cu.
-
Câu 4:
Glyxin là tên gọi của chất nào sau đây?
A. \({{H}_{2}}NC{{H}_{2}}COOH\).
B. \(C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}N{{H}_{2}}\).
C. \({{H}_{2}}NC{{H}_{2}}C{{H}_{2}}COOH\).
D. \({{H}_{2}}NCH\left( C{{H}_{3}} \right)COOH\).
-
Câu 5:
Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được?
A. Axit axetic và ancol etylic.
B. Axit axetic và anđehit axetic.
C. Axit axetic và anhiđrit axetic.
D. Axit axetic và ancol vinylic.
-
Câu 6:
Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa \(\left[ {{H}^{+}} \right]\) và độ pH trong dung dịch?
A. \(\left[ {{H}^{+}} \right]=-\lg \left[ pH \right]\).
B. \((pH=\lg \left[ {{H}^{+}} \right]\).
C. \(\left[ {{H}^{+}} \right]={{10}^{-pH}}\).
D. \(\left[ {{H}^{+}} \right]={{10}^{pH}}\).
-
Câu 7:
Chất nào sau đây thuộc loại ankađien liên hợp?
A. \(C{{H}_{2}}=C=C{{H}_{2}}\).
B. \(C{{H}_{3}}-CH=C=C{{H}_{2}}\).
C. \(C{{H}_{2}}=CH-C{{H}_{2}}-CH=C{{H}_{2}}\).
D. \(C{{H}_{2}}=CH-CH=C{{H}_{2}}\).
-
Câu 8:
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức nào sau đây?
A. ancol.
B. anđehit.
C. xeton.
D. amin.
-
Câu 9:
Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy \(AlC{{l}_{3}}\).
B. Điện phân dung dịch \(AlC{{l}_{3}}\).
C. Cho kim loại Na vào dung dịch \(AlC{{l}_{3}}\).
D. Điện phân nóng chảy \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\).
-
Câu 10:
Cho các hợp kim: Fe - Cu; Fe - C; Zn - Fe; Mg - Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 11:
Lấy cùng 1 mol các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cho tác dụng với dung dịch \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) loãng dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí \({{H}_{2}}\) nhiều nhất ở cùng điều kiện?
A. Mg.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
-
Câu 12:
Cho dãy các chất: \(NaHC{{O}_{3}},\text{ }N{{a}_{2}}C{{O}_{3}},\text{ }Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}},\text{ }FeC{{l}_{3}},\text{ }AlC{{l}_{3}}\). Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 13:
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: \(NaCl,\text{ }N{{a}_{2}}C{{O}_{3}},\text{ }N{{a}_{2}}S{{O}_{4}},\text{ }BaC{{O}_{3}},\text{ }BaS{{O}_{4}}\). Chỉ dùng nước và khí cacbonic có thể nhận biết được mấy chất ?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 14:
Dung dịch X chứa các ion sau: \(B{{a}^{2+}},C{{a}^{2+}},M{{g}^{2+}},{{K}^{+}},{{H}^{+}},C{{l}^{-}}\). Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch nhất mà không đưa thêm cation mới vào, ta có thể cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch nào sau đây?
A. \({{K}_{2}}S{{O}_{4}}\).
B. \(N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\).
C. KCl.
D. \({{K}_{2}}C{{O}_{3}}\).
-
Câu 15:
Lên men rượu dung dịch chứa 225 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là?
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 54%.
-
Câu 16:
Khi clo hóa PVC ta thu được tơ clorin chứa 66,18% clo về khối lượng. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên.
-
Câu 18:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 muối \(KN{{O}_{3}}\) và \(Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào nước dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng \(KN{{O}_{3}}\) trong X là
A. 9,4g.
B. 5,05g.
C. 10,1g.
D. 4,9g.
-
Câu 19:
Cho các hợp chất sau:
(a) \(HOC{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}OH\)
(b) \(HOC{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}OH\)
(c) \(HOC{{H}_{2}}-CH\left( OH \right)-C{{H}_{2}}OH\)
(d) \(C{{H}_{3}}-CH\left( OH \right)-C{{H}_{2}}OH\)
(e) \(C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}OH\)
(f) \(C{{H}_{3}}-O-C{{H}_{2}}C{{H}_{3}}\)
Các chất đều tác dụng được với \(Na,\text{ }Cu{{\left( OH \right)}_{2}}\) là:
A. (c), (d), (f).
B. (a), (b), (c).
C. (a), (c), (d).
D. (c), (d), (e).
-
Câu 20:
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là?
A. \({C_2}{H_6},{\rm{ }}C{H_3}COOH,{\rm{ }}HCOOH,{\rm{ }}{C_2}{H_5}OH,{\rm{ }}C{H_3}CHO\)
B. \({{C}_{2}}{{H}_{6}},\text{ }HCOOH,\text{ }C{{H}_{3}}COOH,\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,\text{ }C{{H}_{3}}CHO\)
C. \({{C}_{2}}{{H}_{6}},\text{ }C{{H}_{3}}CHO,\text{ }HCOOH,\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,\text{ }C{{H}_{3}}COOH\)
D. \({{C}_{2}}{{H}_{6}},\text{ }C{{H}_{3}}CHO,\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,\text{ }HCOOH,\text{ }C{{H}_{3}}COOH\).
-
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X, thu được 0,22 gam \(C{{O}_{2}}\) và 0,09 gam \({{H}_{2}}O\). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 22:
Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là?
A. 0,40.
B. 0,50.
C. 0,20.
D. 0,30.
-
Câu 23:
Cho 5,15 gam a - aminoaxit X chứa một nhóm \(-N{{H}_{2}}\) tác dụng với axit HCl (dư), thu được 6,975 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
A. \(C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}CH\left( N{{H}_{2}} \right)COOH\).
B. \({{H}_{2}}NC{{H}_{2}}COOH\).
C. \(C{{H}_{3}}CH\left( N{{H}_{2}} \right)COOH\).
D. \({{H}_{2}}NC{{H}_{2}}C{{H}_{2}}COOH\).
-
Câu 24:
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được \(C{{O}_{2}}\), hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí \(C{{O}_{2}}\) là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết \({{M}_{A}}<100\))?
A. \({{C}_{6}}{{H}_{14}}{{O}_{2}}N\).
B. \({{C}_{3}}{{H}_{7}}{{O}_{2}}N\).
C. \({{C}_{3}}{{H}_{7}}ON\).
D. \({{C}_{3}}{{H}_{7}}O{{N}_{2}}\).
-
Câu 25:
Cho 11,8 gam amin no, đơn chức X, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 19,1 gam muối khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn lượng amin trên bằng lượng không khí vừa đủ thì thu được V (lít) khí \({{N}_{2}}\) (đktc). Giá trị của V là?
A. 2,24.
B. 89,6.
C. 94,08.
D. 96,32.
-
Câu 26:
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí \(C{{O}_{2}}\) (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và \(Ca{{\left( OH \right)}_{2}}\) 0,0125M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 2,00.
B. 0,75.
C. 1,00.
D. 1,25.
-
Câu 27:
A. \(Cr{\left( {OH} \right)_3} + NaOH \to NaCr{O_2} + 2{H_2}O\)
B. \(Zn + 2CrC{l_3} \to ZnC{l_2} + 2CrC{l_2}\)
C. \(Cr + C{l_2} \to CrC{l_2}\)
D. \(2N{a_2}Cr{O_4} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}C{r_2}{O_7} + N{a_2}S{O_4} + {H_2}O\)
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. \(Al{{\left( OH \right)}_{3}}\) và \(Cr{{\left( OH \right)}_{3}}\) đều là chất lưỡng tính và có tính khử.
B. Các kim loại Fe, Na, Al, Cu chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân.
C. Thổi khí \(N{{H}_{3}}\) qua \(Cr{{O}_{3}}\) đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.
D. CO và \(C{{O}_{2}}\) là hai oxit axit ít tan trong nước.
-
Câu 29:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \(Cr + HCl{\rm{ }}\left( l \right) \to \left( X \right) + C{l_2},t^\circ \to \left( M \right) + B{r_2} + KOH \to \left( Z \right) + {H_2}S{O_4}\left( l \right) \to \left( T \right)FeS{O_4} + {H_2}S{O_4} \to \left( Y \right)\)
T và Y lần lượt là?
A. \({{K}_{2}}Cr{{O}_{4}}\) và \(C{{r}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\).
B. \({{K}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}\) và \(CrC{{l}_{3}}\).
C. \({{K}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}\) và \(CrS{{O}_{4}}\).
D. \({{K}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}\) và \(C{{r}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\).
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong pin điện hóa, anot là cực dương, catot là nơi xảy ra sự oxi hóa.
B. Trong bình điện phân, anot là cực dương, nơi xảy ra sự khử.
C. Trong pin và bình điện phân, anot là nơi xảy ra sự oxi hóa, catot là nơi xảy ra sự khử.
D. Các điện cực trong pin và bình điện phân khác nhau về bản chất, giống nhau về dấu.
-
Câu 31:
Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi (\({{O}_{2}}\)) như hình vẽ dưới đây. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là?
(1) Sản phẩm của phản ứng là \(F{{e}_{2}}{{O}_{3}}\).
(2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.
(3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa ra nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và \({{O}_{2}}\) xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm).
(5) Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 32:
X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Thuốc thử
X
T
Y
Z
: phản ứng
: không phản ứng
Nước
Kết tủa
Nhạt màu
Kết tủa
dd
Kết tủa
Kết tủa
Dd NaOH
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là?
A. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.
B. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin.
C. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ.
D. anilin, fructozơ, phenol, glucozơ.
-
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(1) Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.
(2) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(3) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: \({{\left( {{C}_{17}}{{H}_{33}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}},\text{ }{{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\).
(4) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(5) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(6) Este \(C{{H}_{2}}=C\left( C{{H}_{3}} \right)-COO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{3}}\) có tên gọi là etyl metacrylat.
Số phát biểu đúng là?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 34:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch \(F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\) dư
(b) Sục khí \(C{{l}_{2}}\) vào dung dịch \(FeC{{l}_{2}}\)
(c) Dẫn khí \({{H}_{2}}\) dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch \(CuS{{O}_{4}}\) dư
(e) Nhiệt phân \(AgN{{O}_{3}}\)
(f) Điện phân nóng chảy \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\)
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 35:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm \(N{{a}_{2}}O,\text{ }K,\text{ }{{K}_{2}}O,\text{ }Ba,\text{ }BaO\) (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào nước dư, thu được dung dịch Y và 1,792 lít \({{H}_{2}}\) (đktc). Dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là?
A. 18,0.
B. 17,2.
C. 16,0.
D. 15,8.
-
Câu 36:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và 2,28 gam \(C{{r}_{2}}{{O}_{3}}\) (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,008 lít \({{H}_{2}}\) (đktc). Còn nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là?
A. 0,04 mol.
B. 0,07 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,08 mol.
-
Câu 37:
Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn, dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối NaCl và \(CuS{{O}_{4}}\) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị dưới đây biểu diễn mối liên hệ giữa thời gian điện phân và tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực?
Giá trị của m là?
A. 43,70
B. 39,40.
C. 33,55.
D. 51,10.
-
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức mạch hở và ba este nhị chức, mạch hở, không phân nhánh là đồng phân của nhau. Đun nóng 11,88 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho toàn bộ lượng ancol Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Mặt khác đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít \({{O}_{2}}\) (đktc), thu được 25,08 gam \(C{{O}_{2}}\). Este nào sau đây có mặt trong hỗn hợp X?
A. \({{C}_{2}}{{H}_{5}}COO-CH=C{{H}_{2}}\).
B. \({{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)}_{2}}\).
C. \({{C}_{2}}{{H}_{2}}{{\left( COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)}_{2}}\).
D. \({{C}_{2}}{{H}_{5}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}\)
-
Câu 39:
Cho hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức \({{C}_{x}}{{H}_{y}}{{N}_{5}}{{O}_{6}}\) và hợp chất hữu cơ B có công thức phân tử là \({{C}_{4}}{{H}_{9}}N{{O}_{2}}\). Đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được \({{N}_{2}}\) và 96,975 gam hỗn hợp \(C{{O}_{2}}\) và \({{H}_{2}}O\). Mặt khác, nếu lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Giá trị a : b gần nhất với?
A. 0,50.
B. 0,76.
C. 1,00.
D. 1,30.
-
Câu 40:
Nung hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 34,72% khối lượng) trong không khí một thời gian, thu được 6,17 gam hỗn hợp rắn Y gồm các kim loại và oxit tương ứng. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch A chứa 0,36 mol \(KHS{{O}_{4}}\|) và 0,04 mol \(KN{{O}_{3}}\). Sau phản ứng, thu được dung dịch B chỉ chứa 56,05 gam muối sunfat trung hòa (không làm mất màu thuốc tím) và thoát ra 336 ml hỗn hợp khí Z chứa các hợp chất của nitơ có \({{d}_{Z/{{H}_{2}}}}=20\). Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với 170 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,3 gam.
B. 8,3 gam.
C. 9,6 gam.
D. 8,9 gam.