Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Trường THPT Chuyên Hạ Long
-
Câu 1:
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi
A. tạo thành chất kết tủa.
B. tạo thành chất khí.
C. tạo thành chất điện li yếu.
D. có ít nhất một trong 3 điều kiện trên.
-
Câu 2:
Phần đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ cung cấp 70 kg N là
A. 152,2
B. 145,5
C. 160,9
D. 200,0
-
Câu 3:
A là dẫn xuất benzen có công thức nguyên \({{\left( CH \right)}_{n}}\). 1 mol A cộng tối đa 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2 (dung dịch). Vậy A là
A. etyl benzen.
B. metyl benzen.
C. vinyl benzen.
D. ankyl benzen.
-
Câu 4:
Một loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO, 70,59% SiO2 về khối lượng. Thành phẩn của thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là
A. K2O.CaO.4SiO2
B. K2O.2CaO.6SiO2
C. K2O.CaO.6SiO2
D. K2O.3CaO.8SiO2
-
Câu 5:
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 6:
Si phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây trong điều kiện thích hợp?
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng.
B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH.
D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
-
Câu 7:
Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2g. Biết 1 mol X chỉ tác dụng với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOCH2C6H4COOH.
B. \({{C}_{6}}{{H}_{4}}{{\left( OH \right)}_{2}}\).
C. HOC6H4CH2OH.
D. C2H5C6H4OH.
-
Câu 8:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
-
Câu 9:
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch Br2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và Br2 cho kết tủa trắng.
B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin chỉ tác dụng được dung dịch Br2.
C. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng với cả dung dịch HBr và dung dịch Br2.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr
-
Câu 10:
Nhận định nào sau đây đúng khi xảy ra phản ứng giữa các chất trong mỗi ống nghiệm được mô tả trên hình vẽ bên?
A. Miếng bông trên miệng ống nghiệm 1 dần mất màu hồng.
B. Dung dịch trong cả hai ống nghiệm đều có màu xanh.
C. Miếng bông trên miệng ở cả hai ống nghiệm đều không màu.
D. Miếng bông trên miệng ống nghiệm 2 dần mất màu hồng.
-
Câu 11:
Các amino axit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. Dung dịch Na2SO4, dung dịch HNO3, CH3OH, dung dịch brom.
B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, CH3OH, dung dịch brom.
C. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, C2H5OH.
D. Dung dịch H2SO4, dung dịch HNO3, CH3OC2H5, dung dịch thuốc tím.
-
Câu 12:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z
(b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O.
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3, Al2(SO4)3.
B. Al(NO3)3, Al2(SO4)3.
C. Al(NO3)3, Al(OH)3.
D. AlCl3, Al(NO3)3.
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho 1 hỗn hợp các muối của amino axit
B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức –NH2 và 1 chức –COOH) luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu.
-
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
1. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
2. Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,….
3. Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.
4. Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.
5. Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 15:
Hợp chất X là một \(\alpha \)-amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là.
A. 174.
B. 147.
C. 197.
D. 187.
-
Câu 16:
Nhận xét không đúng là.
A. Muối Cr(III) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa; muối Cr(VI) có tính oxi hóa.
B. Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.
C. Cr2O3 tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.
D. Cr(OH)3 có thể bị nhiệt phân.
-
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và trimetylamin có tổng khối lượng 33,76 gam là và tỉ lệ vê' số mol là 2 : 2 : 1. cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. 66,22 gam.
B. 62,96 gam.
C. 66,38gam.
D. 60,58 gam.
-
Câu 18:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau.
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch Na2SO4 dư
Kết tủa trắng
Y
Dung dịch X dư
Kết tủa trắng tan trong dung dịch HCl dư
Z
Dung dịch X dư
Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư
Dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2.
B. Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3.
C. MgCl2, Na2CO3, AgNO3.
D. Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3.
-
Câu 19:
Cho các loại tơ sợi sau. (1) tơ tằm, (2) tơ capron, (3) tơ visco, (4) tơ nilon-6,6, (5) tơ nitron, (6) tơ xenlulozơ điaxetat. Tơ tổng hợp là.
A. 1, 2, 5
B. 2, 4, 5
C. 2, 5, 6
D. 4, 5, 6
-
Câu 20:
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ số a : b là
A. 1 : 1.
B. 2 : 3.
C. 2 : 1
D. 4 : 3.
-
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau.
(1) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.
(2) Cho phần đạm amoni vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(3) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(4) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(5) Cho Al4C3 vào nước.
(6) Cho phèn chua vào nước vôi trong dư.
(7) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 22:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là.
A. ancol etylic, anđehit axetic.
B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, anđehit axetic.
D. glucozơ, etyl axetat.
-
Câu 23:
Cho các phát biểu sau.
(a) Phân tử chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon và hiđro.
(b) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Nước ép của chuối chín không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(d) Trong phân tử tripeptit glu-lys-ala có chứa 4 nguyên tử N.
(e) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 24:
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 9,6 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. axit propionic.
C. metyl propionat.
D. ancol metylic.
-
Câu 25:
Cho các tính chất sau: Chất lỏng (1); Chất rắn (2) ; Nhẹ hơn nước (3); Không tan trong nước (4) ; Tan trong xăng (5) ; Dễ bị thủy phân (6) ; Tác dụng với kim loại kiềm (7); Cộng H2 vào gốc ancol (8) .
Tính chất đặc trưng của lipit là
A. 1, 6, 8.
B. 2, 5, 7.
C. 3, 4, 5, 6.
D. 3, 6, 8.
-
Câu 26:
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,75.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,85
-
Câu 27:
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit \(HN{{O}_{3}}\), thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
-
Câu 28:
Polivinyl clorua (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ các quá trình chuyển hóa và hiệu suất H như sau:
Metan (H = 20%) → Axetilen (H = 95%) → Vinyl clorua (H = 90%) → PVC.
Tù 4480 m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) điều chế được bao nhiêu kg PVC? Biết metan chiếm 90% thể tích khí thiên nhiên
A. 861,575 kg.
B. 931,825 kg.
C. 968,865 kg.
D. 961,875 kg.
-
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đipetit mạch hở thu được 30,9 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch thì lượng muối khan thu được là.
A. 12,65 gam.
B. 18,35 gam.
C. 14,45 gam.
D. 16,55gam.
-
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 35,44 gam một chất béo X (triglixerit), sinh ra 51,072 lít (đktc) khí CO2 và 38,16g H2O. Cho 70,88 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 72,15.
B. 73,12.
C. 63,71.
D. 62,54.
-
Câu 31:
Cho các phát biểu sau
(a) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
(b) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(d) Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
(e) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(f) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.
(g) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng đề điều chế thuốc đau dạ dày.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 32:
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Anilin là chất khí tan nhiều trong nước.
(d) Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.
(e) Protein đơn giản chứa các gốc α-amino axit.
(f) Trong công nghiệp được phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc dạ dày.
(g) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 2:3 tương ứng) tan hết trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 33:
Cho các phát biểu sau
(a) Dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Saccarozo có phản ứng tráng bạc.
(d) Phân tử Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử nitơ.
(e) Cho viên Zn vào dung dịch HCl thì viên Zn bị ăn mòn hóa học.
(f) Tơ poliamit kém bền trong dịch dịch axit và dung dịch bazơ.
(g) Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 6
-
Câu 34:
Cho các phát biểu sau
(a) Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
(b) Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ
(c) Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
(d) Đốt Fe trong khí clo dư thu được FeCl3.
(e) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(f) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa
(g) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 5
-
Câu 35:
Cho 19,5 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit, công thức phân tử đều có dạng NH2R(COOH)2 vào dung dịch chứa 0,05 mol axit axetic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 30 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 35,9.
B. 40,7.
C. 39,5.
D. 42,4.
-
Câu 36:
Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,15M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng không thu được kết tủa. Lấy m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 0,54 và 2,35.
B. 1,08 và 2,35.
C. 0,54 và 2,16.
D. 1,08 và 2,16.
-
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm FeO, Al2O3 Mg, Zn. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa \(\left( m+70,1 \right)\) gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 18,5, dung dịch Y. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5.
B. 2,4.
C. 2,2.
D. 2,6.
-
Câu 38:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.
Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.
B. CuO được tạo ra sau bước 1.
C. Có thể thay dung dịch protein trong thí nghiệm trên bằng dung dịch xenlulozơ.
D. Có thể thay dung dịch protein trong thí nghiệm trên bằng dung dịch hồ tinh bột.
-
Câu 39:
Nung 26,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm t mol NaNO3 và 0,32 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T chứa hai khí có tỷ khối so với \({{H}_{2}}\) là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là
A. 43,92
B. 49,16
C. 41,32
D. 45,64
-
Câu 40:
X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, \({{M}_{Y}}<{{M}_{Z}}\)). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 72,72.
B. 73,75.
C. 78,77.
D. 76,78.