Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018
Trường THPT Quang Trung
-
Câu 1:
Trong các polime sau đây: Bông (1); Tơ tằm (2); Len (3); Tơ visco (4); Tơ enang (5); Tơ axetat (6); Tơ nilon (7); Tơ capron (8) loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ?
A. (3), (5), (7).
B. (1), (3), (7).
C. (1), (4), (6).
D. (2), (4), (8).
-
Câu 2:
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về ancol?
A. Khi tách nước một ancol luôn thu được sản phẩm là anken
B. Công thức chung của dãy đồng đẳng ancol no, mạch hở là \({C_n}{H_{2n}}{O_x}{\rm{ }}\left( {n \ge 1,x \ge 1} \right).\)
C. Có thể sử dụng Cu(OH)2 để phân biệt etilenglycol và propan-1,2-điol đựng trong hai lọ riêng
D. Các ancol tan dễ dàng trong nước là nhờ có liên kết hiđro giữa ancol và các phân tử nước
-
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C2H6O, C3H8O
B. C3H6O, C4H8O.
C. C2H6O, CH4O.
D. C2H6O2, C3H8O2
-
Câu 4:
Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe làm 2 phần bằng nhau.
- Phần một cho vào dung dịch HNO3 loãng dư thì có 8,96 lít khí không màu thoát ra và hóa nâu trong không khí.
- Phần 2 cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 6,72 lít khí màu nâu đỏ thoát ra.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xác định thành phần phần trăm về số mol của kim loại Fe trong hỗn hợp đầu ?
A. 33,33%
B. 36.36%
C. 63,64%
D. 66,67%
-
Câu 5:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K2Cr2O7 (+ FeSO4 + X) → Cr2(SO4)3 (+ NaOH) → NaCrO2 (+ NaOH, Y) → Na2CrO4
Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là
A. NaOH và Br2
B. K2SO4 và Br2
C. H2SO4 loãng và Br2
D. H2SO4 loãng và Na2SO4
-
Câu 6:
Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric … gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu?
A. Dung dịch muối ăn
B. giấm ăn.
C. Nước vôi trong
D. Phèn chua
-
Câu 7:
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH ; HCOOC3H7
B. HCOOH ; HCOOC2H5.
C. CH3COOH;CH3COOC2H5
D. C2H5COOH ; C2H5COOCH3.
-
Câu 8:
Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho
A. Dung dịch natri etylat + phenol
B. Dung dịch natri etylat + CO2
C. Dung dịch natri phenolat + CO2
D. Dung dịch natri phenolat + etanol
-
Câu 9:
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 10,8 gam
B. 43,2 gam
C. 64,8 gam
D. 21,6 gam
-
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?
A. Cr(OH)3 vừa tan được trong dung dịch KOH, vừa tan được trong dung dịch HCl
B. Kim loại Cu khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr
C. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch HI hoặc dung dịch KOH vào
D. CrO3 là chất rắn có màu đỏ sẫm
-
Câu 11:
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:
A. NH3
B. HCl
C. CO2
D. N2
-
Câu 12:
Chất nào sau đây là chất điện li?
A. HCl
B. C6H6
C. CH4
D. C2H5OH
-
Câu 13:
Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự
A. Al, Fe, Cu, Ag, Au
B. Ag, Cu, Au, Al, Fe
C. Au, Ag, Cu, Fe, Al
D. Ag, Cu, Fe, Al, Au
-
Câu 14:
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. metyl amin, amoniac, natri axetat
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđoxit
C. anilin, metyl amin, amoniac
D. anilin, amoniac, natri hiđroxi
-
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp 2 lần số mol CO2. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. CH4
B. C3H8
C. C2H2
D. C2H6
-
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2,3- đihiđroxi propanal, metyl fomiat, fructozơ và anđehit fomic bằng 22,4 lít O2 (đktc). Sau phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi Y có tỷ khối hơi so với H2 là 15,6. Xác định giá trị của m.
A. 30 gam
B. 20 gam
C. 12 gam
D. 18 gam
-
Câu 17:
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,2 mol và 0,2 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,05 mol và 0,35 mol
D. 0,05 mol và 0,15 mol
-
Câu 18:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16
B. 4,32
C. 5,04
D. 2,88
-
Câu 19:
Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2.Giá trị của m là
A. 2,16 gam
B. 2,88 gam
C. 4,32 gam
D. 1,44 gam
-
Câu 20:
Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe, Pb, Zn, Hg
B. K, Na, Mg, Ag
C. K, Na, Ba, Ca
D. Li, Ca, Ba, Cu
-
Câu 21:
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3COOH
B. CH3CHO
C. C2H5OH
D. C2H6
-
Câu 22:
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A. CH3−NH2
B. (CH3)3N
C. C2H5−NH2
D. CH2−NH−C2H5
-
Câu 23:
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX
2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. (HCOO)2C2H4và 6,6
B. HCOOCH3và 6,7
C. CH3COOCH3và 6,7
D. HCOOC2H5và 9,5
-
Câu 24:
Cho m gam CH3COOC2H5 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,6 gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 17,6
B. 4,4
C. 8,0
D. 8,8
-
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp hai anken X và Y là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam nước và (m +39) gam CO2 . Công thức phân tử của hai anken X và Y là
A. C4H8 và C3H6
B. C4H8 và C2H4
C. C2H4 và C3H6
D. C4H8 và C5H10
-
Câu 26:
Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,67
B. 14,19
C. 12,56
D. 12,21
-
Câu 27:
Cho 10,8 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,45 mol
B. 0,75 mol
C. 0,15 mol
D. 0,30 mol
-
Câu 28:
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3, vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. axit axetic
D. axit fomic
-
Câu 29:
Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là
A. C4H10O
B. C5H6O2
C. C3H6O2
D. C2H2O3
-
Câu 30:
Trong các axit sau đây: HCl, HF, HI, HBr, HNO3,H3PO4,H2S. Có bao nhiêu axit có thể điều chế được bằng cách cho tinh thể muối tương ứng tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 31:
Đốt cháy 2,28 gam hỗn hợp A chứa metylamin, đietylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 6,84 gam A tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 9,03 gam
B. 10,42 gam
C. 12, 04 gam
D. 13,41 gam
-
Câu 32:
Nước có chứa các ion: \(C{a^{2 + }},M{g^{2 + }},HCO_3^ - ,SO_4^{2 - }\) và Cl- gọi là
A. Nước có tính cứng toàn phần
B. Nước có tính cứng tạm thời
C. Nước mềm
D. Nước có tính cứng vĩnh cửu
-
Câu 33:
Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có phần trăm khối lượng oxi là 37,2%. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. A có hai liên kết π trong phân tử
B. A là nguyên liệu tổng hợp polime
C. A có đồng phân hình học
D. A làm mất màu dung dịch brom
-
Câu 34:
Thuốc thử để nhận biết tinh bột là
A. I2
B. Cu(OH)2
C. AgNO3/NH3
D. Br2
-
Câu 35:
Cho phản ứng sau: \({N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_3}\left( {\Delta H < 0} \right)\). Muốn cân bằng phản ứng tổng hợp NH3 chuyển dịch sang phải, cần phảiA. tăng áp suất, tăng nhiệt độ
B. tăng áp suất, giảm nhiệt độ
C. giảm áp suất, giảm nhiệt độ
D. giảm áp suất, tăng nhiệt độ (ΔH<0) → phản ứng tỏa nhiệt
-
Câu 36:
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,45
-
Câu 37:
A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,015 mol
B. 0,045 mol
C. 0,03 mol
D. 0,06 mol
-
Câu 38:
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 . Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25
B. 30
C. 40
D. 15
-
Câu 39:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CuO, MgO và Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot là 1,12 lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.
A. 40%
B. 32%
C. 36%
D. 48%
-
Câu 40:
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và CuO trong điều kiện không có không khí. Cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch NaOH (dư) thu được 672 ml khí H2 và chất rắn X. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng (dư) thấy có 448 ml khí NO (các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị m là:
A. 2,94 gam
B. 29,40 gam
C. 34,80 gam
D. 3,48 gam