Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019
Trường THPT Tào Mạnh Đức
-
Câu 1:
Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là.
A. nước Br2.
B. quỳ tím.
C. NaOH.
D. HCl
-
Câu 2:
Tơ lapsan hay poli(etylen-terephtalat) điều chế từ etylen glicol và axit terephtalic bằng phản ứng.
A. xà phòng hóa
B. trao đổi
C. trùng hợp
D. trùng ngưng.
-
Câu 3:
Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường axit, muối đó là.
A. Na2CO3
B. NaHSO4
C. NaCl
D. NaHCO3
-
Câu 4:
Một mẫu nước cứng khi đun nóng thì mất tính cứng của nước. Mẫu nước cứng này chứa các ion nào sau đây?
A. Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3-.
B. Ca2+, Na+, CO32-, HCO3-.
C. Ca2+, Mg2+, HCO3-.
D. Ca2+, Mg2+, CO32-.
-
Câu 5:
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri acrylat và ancol etylic. Công thức của X là.
A. C2H3COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. C2H5COOC2H3
D. CH3COOCH3.
-
Câu 6:
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là.
A. tơ tằm
B. tơ visco.
C. tơ capron.
D. tơ nilon-6,6
-
Câu 7:
Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 4,032 lít
B. 2,016 lít
C. 1,792 lít
D. 2,688 lít
-
Câu 8:
Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 36,0 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Biết khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của V là.
A. 3,360 lít
B. 2,688 lít
C. 8,064 lít
D. 2,016 lít
-
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 1 mol glyxin và 1 mol alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 10:
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo tương ứng và glyxerol.
B. Chất béo lỏng chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
C. Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
D. Các peptit bền trong môi trường axit và bazơ.
-
Câu 11:
Thủy phân 29,16 gam tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất của phản ứng là 75%, lấy toàn bộ lượng glucozơ sinh ra tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư) thu được lượng Ag là.
A. 38,88 gam
B. 29,16 gam
C. 58,32 gam
D. 19,44 gam.
-
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X bằng lượng oxi vùa đủ, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Số nguyên tử hiđro (H) có trong X là.
A. 12
B. 6
C. 8
D. 10
-
Câu 13:
Phản ứng nào sau đây là sai?
A. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 3H2
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2
C. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
D. 4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.
B. Cr phản ứng với axit HCl loãng, đun nóng tạo thành Cr2+.
C. CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch có màu vàng.
D. Cr2O3 và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tan tốt trong dung dịch NaOH loãng
-
Câu 15:
Cho biết polime sau: (-H2N-[CH2]-CO-)n được điều chế bằng phương pháp?
A. cả trùng ngưng và trùng hợp.
B. phản ứng trùng hợp.
C. đồng trùng ngưng.
D. phản ứng trùng ngưng.
-
Câu 16:
Cho các amin sau: (1) metylamin, (2) anilin, (3) đimetylamin, (4) amoniac. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ là.
A. (1),(2),(4),(3)
B. (3),(1),(4),(2)
C. (4),(1),(3),(2)
D. (2),(4),(1),(3)
-
Câu 17:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở nhiệt độ cao, các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.
B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
C. Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, có tính dẻo, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
-
Câu 18:
Cho dãy các chất sau: Al; Al2O3; NaHCO3; (NH4)2CO3; KHSO4; Al(OH)3; NaAlO2.Số chất trong dãy vừa tác dụng được dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
-
Câu 19:
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
B. Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
C. Các monosaccarit cho được phản ứng thủy phân.
D. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4-glicozit.
-
Câu 20:
Số đồng phân cấu tạo của este ứng với công thức phân tử C4H6O2 mà khi thủy phân, sản phẩm đều cho được phản ứng tráng gương là.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 21:
Xà phòng hóa hoàn toàn 49,92 gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa a mol muối natri oleat và 2a mol muối natri panmitat. Giá trị m là.
A. 5,52 gam
B. 1,84 gam
C. 11,04 gam
D. 16,56 gam
-
Câu 22:
Đun nóng 10,8 gam este mạch hở X (C3H4O2) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 12,20 gam
B. 15,40 gam
C. 13,00 gam
D. 17,92 gam
-
Câu 23:
Thí nghiệm nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
B. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch KCl.
C. Cho dung dịch NaNO3 vào dung dịch MgCl2.
D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
-
Câu 24:
Cho dung dịch HCl loãng, dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: NaOH; NaHCO3; Al2O3; AlCl3; NaAlO2, (NH4)2CO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 25:
X là amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Lấy 0,12 mol X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 28,96 gam rắn khan. X là.
A. Glyxin
B. Alanin
C. Valin
D. Lysin
-
Câu 26:
Cho hỗn hợp gồm 0,16 mol Mg và 0,08 mol Al vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,8 gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 9,92 gam
B. 14,40 gam
C. 11,04 gam
D. 12,16 gam
-
Câu 27:
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh và là kim loại phổ biến trong võ trái đất.
B. Natri và kali được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
C. Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O.
D. Nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
-
Câu 28:
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là.
A. y = 2x
B. y = 3x
C. 2x = 3y
D. y = 4x
-
Câu 29:
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 4632 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg thay đổi như thế nào so với trước phản ứng?
A. giảm 3,36 gam
B. tăng 3,20 gam
C. tăng 1,76 gam
D. không thay đổi
-
Câu 30:
Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300 ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là.
A. 17,42 gam
B. 17,93 gam
C. 18,44 gam
D. 18,95 gam
-
Câu 31:
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 124
B. 117
C. 112
D. 120
-
Câu 32:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 2 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
B. Hỗn hợp chứa Na và Al có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.
C. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
D. Cho BaO dung dịch CuSO4, thu được hai loại kết tủa.
-
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.
(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe3O4 nung nóng.
(4) Điện phân nóng chảy NaCl.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
-
Câu 34:
X là este đơn chức, không no chứa một liên đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặt khác đun nóng 23,16 gam E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA> MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,5
B. 0,6
C. 0,7
D. 1,6
-
Câu 35:
Cho các mệnh đề sau:
(1) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(2) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Trimetylamin là một amin bậc ba.
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(6) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số mệnh đề đúng là.A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
-
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol CO2 bằng với số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là.
A. 53,655 gam
B. 59,325 gam
C. 60,125 gam
D. 59,955 gam
-
Câu 37:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Công thức FexOy là.
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
-
Câu 38:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(2) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 39:
Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,45 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,08 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng 135/29. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 40,0 gam, thu được 16,53 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Y là.
A. 20,74%
B. 25,93%
C. 15,56%
D. 31,11%
-
Câu 40:
Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng số liên kếtpeptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,8 mol O2, thu được CO2, H2O và N2; trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng 63,27 gam X trên với 800 ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan T. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong hỗn hợp T là.
A. 26,91%
B. 34,11%
C. 39,73%
D. 26,49%