Trắc nghiệm môn Toán tài chính
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, giúp bạn ôn thi đạt kết quả cao. Hệ thống luyện thi trắc nghiệm online theo từng phần hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn cho phép các bạn làm quen với hình thức thi đồng thời vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả một cách nhanh chóng.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Theo lãi suất nào thì một số vốn sẽ tăng gấp 5 lần sau 8 năm. Tiền lãi nhập vốn mỗi năm.
A. 22,28%/năm
B. 22,27%/năm
C. 22,26%/năm
D. 22,25%/năm
-
Câu 2:
Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì số tiền chiết khấu của thương phiếu càng ít.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Hối phiếu và kỳ phiếu đều là thương phiếu trong đó hối phiếu là do người mua lập còn kỳ phiếu là do người bán lập.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Thời gian đầu tư càng dài, số tiền lãi sinh ra càng lớn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Doanh nghiệp M vay của ngân hàng thương mại X số tiền 100 triệu đồng, lãi đơn và thời gian tương ứng như sau: 6 tháng đầu với lãi suất 12%/năm, 5 tháng kế tiếp với lãi suất 13,2%/năm và 7 tháng cuối với lãi suất 14,4%/năm. Tính lãi suất trung bình (iTB) và tổng số tiền (V) doanh nghiệp M phải trả.
A. iTB=1,2% và V=129,9 triệu đồng
B. iTB=1,3% và V=139,9 triệu đồng
C. iTB=1,1% và V=119,9 triệu đồng
D. iTB=1,4% và V=149,9 triệu đồng
-
Câu 6:
Một khoảng nợ của công ty apple computer được trả định kỳ hàng năm, mỗi năm 2 triệu$. Khoản vốn hoàn trả ở năm cuối cùng ( năm thứ 10) là 1,8 triệu$. Hãy xác định lãi suất vay của công ty.
A. 10%
B. 11.5%
C. 10.5%
D. 11.11%
-
Câu 7:
Theo lãi kép, giá trị tích lúy kỳ sau luôn lớn hơn giá trị tích lũy kỳ trước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Cho i= 18% năm. Tính tiền lãi của vốn đầu tư 10 triệu đồng trong các trường hợp sau:
TH1: n= 20 ngày;
TH2: n= 3 tháng
TH3: n= 5 năm
A. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 450.000 đ; TH3: In= 10.000.000 đ
B. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 460.000 đ; TH3: In= 9.000.000 đ
C. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 450.000 đ; TH3: In= 10.000.000 đ
D. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 450.000 đ; TH3: In= 9.000.000 đ
-
Câu 9:
Doanh nghiệp A cần vay 1 khoảng vốn 8 tỷ đồng trong 7 năm. Có 4 phương án sau:
Phương án 1: vay ngân hàng X, lãi suất 12%/năm, lệ phí vay là 40 triệu đồng, thanh toán đều theo kì khoảng cố định.
Phương án 2: vay ngân hàng Y, lãi suất 6%/năm lệ phí vay 20 triệu đồng , trã lãi và nợ gốc khi đáo hạn.
Phương án 3: phát hành trái phiếu coupon, lãi suất 11%/năm giá phát hành bằng 98% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 0.5% mệnh giá.
Phương án 4: phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành bằng 50% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 1% mệnh giá.
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào?
A. Phương án 1
B. Phương án 2
C. Phương án 3
D. Phương án 4
-
Câu 10:
Một người gưởi ngân hàng 300 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng một lần. Để có được 1 số tiền là 450 triệu đồng phải đợi thời gian bao lâu:
A. 16 năm 5 tháng 1 ngày
B. 4 năm 1 tháng 8 ngày
C. 4 năm 3 tháng 2 ngày
D. A,B,C đều sai.
-
Câu 11:
Một người gởi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
Đầu năm 1997 gởi 200 triệu đồng
Đầu năm 1998 gởi 250 triệu đồng
Cuối năm 2000 gởi 300 triệu đồng
Lãi suất 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Thời điểm để người đó rút ra 965,115 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) là:
A. 31/12/2001
B. 30/06/2002
C. 31/12/2002
D. 30/06/2003
-
Câu 12:
Ông C gửi số tiền 150 triệu đồng vào ngân hàng theo lãi kép với lãi suất biến đổi như sau: 2 năm đầu với lãi suất 8%/năm, 3 năm tiếp theo với lãi suất 9%/năm và 4 năm cuối với lãi suất 11%/năm. Tính tiền lãi của Ông A sau 9 năm và lãi kép trung bình hằng năm là bao nhiêu?
A. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,72%
B. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,66%
C. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,81%
D. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,55%
-
Câu 13:
Giá trị hiện tại của thương phiếu có thể bằng mệnh giá của thương phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Nếu thời gian gửi là như nhau = 1 năm. Đem tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm với lãi suất 12%/năm sẽ có lợi hơn so với gửi kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%/tháng (Lãi suất không đổi).
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Hai thương phiếu tương đương với nhau tại 1 thời điểm nếu đem chiết khấu với cùng phương pháp và cùng lãi suất chiết khấu thì giá trị hiện tại của 2 thương phiếu là bằng nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Một hối phiếu 200.000 đồng chiết khấu lãi suất 24% năm cho một hiện giá 186.667 đồng. Xác định kỳ hạn của hối phiếu?
A. 3 tháng 10 ngày
B. 4 tháng 10 ngày
C. 5 tháng 10 ngày
D. 6 tháng 10 ngày
-
Câu 17:
Một thương phiếu có mệnh giá A = 128.000 đồng kì hạn 22/12 đem thương lượng ngày 10/11 cho 1 số tiền B = 124.775 đồng. Tính lãi suất chiết khấu.
A. 23,6% năm
B. 22,6% năm
C. 21,6% năm
D. 20,6% năm
-
Câu 18:
Số tiền chiết khấu hợp lý được tính trên giá trị hiện tại hợp lý của thương phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Một doanh nghiệp muốn vay 1 tỷ đồng và trả góp bằng những khoảng không đổi, mỗi năm 325 triệu. Kì trả đầu tiên 1 năm sau khi vay. Nếu i = 25%/năm. Hãy cho biết số kì phải trả và số tiền trả kì cuối cùng.
A. n = 6, a = 338,8195 triệu
B. n = 7, a = 316,3417 triệu
C. n = 8, a = 300,125 triệu
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 20:
Nếu thương phiếu A có mệnh giá là 100$, thời hạn 60 ngày còn thương phiếu B có mệnh giá 150$, thời hạn 40 ngày sẽ không tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Công ty XYZ vay ngân hàng một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 9% năm. Khi đáo hạn công ty trả cả vốn lẫn lãi 265.590.000 đồng. Tính số tiền công ty đã vay.
A. 250 triệu đồng
B. 260 triệu đồng
C. 270 triệu đồng
D. 280 triệu đồng
-
Câu 22:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ không bao giờ tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Ông A vay của ngân hàng 400 triệu đồng, lãi kép 9%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng, vốn và lãi trả một lần khi đáo hạn. Lệ phí vay 0,5% vốn gốc. Tính lãi suất thực cho thời hạn vay 3 năm và kỳ hạn vay 1 năm?
A. Với n=3 năm: it=8,44%/năm; với n=1 năm: it=9,52%/năm
B. Với n=3 năm: it=8,52%/năm; với n=1 năm: it=9,44%/năm
C. Với n=3 năm: it=8,33%/năm; với n=1 năm: it=9,47%/năm
D. Với n=3 năm: it=8,47%/năm; với n=1 năm: it=9,33%/năm
-
Câu 24:
Nếu thời hạn chiết khấu là 9 tháng, số tiền chiết khấu Ec lớn hơn số tiền chiết khấu hợp lý Er.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Hai thương phiếu chỉ tương đương tại nhiều thời điểm nếu chúng cùng mệnh giá và cùng thời hạn chiết khấu.
A. Đúng
B. Sai
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần