777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp
Là một phân môn của ngành Tài chính, Tài chính doanh nghiệp nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Trên đây là 777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp được tracnghiem.net chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Một Doanh nghiệp đang xem xét một chính sách tín dụng thương mại mở rộng cho một khách hàng mới. ĐVT: 1000 đồng. Biết rằng biến phí đơn vị 70, giá bán một sản phẩm 130, xác suất nợ không thu hồi được 11%. Lãi suất yêu cầu hàng tháng 1,2%. NPV chính sách bán chịu là:
A. 60,00
B. 58,46
C. 44,33
D. 45,70
-
Câu 2:
Nếu tỷ số nợ là 0,2; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:
A. 0,2
B. 0,8
C. 0,25
D. Không câu nào đúng
-
Câu 3:
Nếu giá trị tương lai của một niên kim đem lại một khoản lợi nhuận $150 mỗi năm trong 6 năm là $1.142,83 thì lãi suất chiết khấu là bao nhiêu?
A. 9,5%
B. 10%
C. 10,5%
D. 8%
-
Câu 4:
Một người gửi ngân hàng 1000$, lãi suất 8%/năm. Sau 1 năm người đó sẽ nhận được cả gốc và lãi là:
A. 900$
B. 1000$
C. 1080$
D. 1500$
-
Câu 5:
Đòn bẩy kinh doanh là kết quả từ việc doanh nghiệp sử dụng:
A. Biến phí
B. Định phí và chi phí tài chính cố định
C. Vốn tài trợ và nợ vay
D. Tiền mặt
-
Câu 6:
Chỉ tiêu nào sau đây là nhỏ nhất:
A. Lãi gộp từ hoạt động kinh doanh
B. Lãi gộp
C. Lãi ròng
D. Các chỉ tiêu trên là tương đương nhau
-
Câu 7:
Giả sử bạn gửi $1,000 vào tài khoản tiết kiệm của ngân hàng vào cuối mỗi năm trong 4 năm tới. Nếu lãi suất trên tài khoản tiết kiệm này là 12%/năm thì cuối năm thứ 7 số tiền trong tài khoản của bạn là:
A. $4267,28
B. $6714,61
C. $7563,61
D. $7520,37
-
Câu 8:
Chi tiêu vốn đòi hỏi một ________ ban đầu gọi là đầu tư thuần.
A. Dòng tiền vào
B. Dòng tiền ra
C. Cơ hội phí
D. Ngân sách vốn
-
Câu 9:
Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc:
A. Giá vốn hàng bán
B. Hàng tồn kho bình quân
C. Doanh thu
D. Cả a & b
-
Câu 10:
_______ là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án.
A. Chi phí sử dụng vốn
B. Phần bù rủi ro
C. Chi phí sử dụng vốn bình quân
D. Chi phí kinh tế
-
Câu 11:
Nếu 2 Doanh nghiệp có cùng quy mô hoạt động đang trong điều kiện đã hòa vốn, Doanh nghiệp nào sử dụng nhiều nợ hơn trong cơ cấu vốn thì Doanh nghiệp đó có tốc độ gia tăng lợi nhuận:
A. ít hơn
B. Chưa so sánh được
C. nhiều hơn
D. Không câu nào đúng
-
Câu 12:
Công ty TNHH Trung Thành có tổng chi phí cố định FC = 3000 triệu đồng. chi phí khấu hao TSCĐ là Mkh = 500 triệu đồng, lãi vay I = 10 triệu đồng, giá bán hàng hoá P = 7 triệu đồng/sp, chi phí biến đổi bình quân là 2 triệu đồng. Hãy tính điểm hoà vốn tiền mặt của công ty Hương Lý (Qhvtm)?
A. Qhvtm 498 triệu đồng
B. Qhvtm 702 triệu đồng
C. Qhvtm 400 triệu đồng
D. Qhvtm 500 triệu đồng
-
Câu 13:
Cho EBIT = 4000, lãi vay I = 800, vốn vay = 2000, hãy tính hệ số thanh toán lãi vay?
A. 3,3
B. 7,5
C. 5,0
D. 2,5
-
Câu 14:
Xác định khả năng của một khách hàng không trả được nợ là một phần trong quá trình....
A. Quản trị tín dụng
B. Phân tích tín dụng
C. Kinh doanh
D. Phân tích khách hàng
-
Câu 15:
Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật ngữ sau đây, ngoại trừ:
A. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
B. Đòn bẩy tài chính
C. Lợi nhuận giữ lại
D. Lãi gộp
-
Câu 16:
Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ:
A. Bất động sản
B. Các loại chứng khoán
C. Máy móc thiết
D. Thương hiệu
-
Câu 17:
Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 4%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 người đó có thể nhận xấp xỉ là:
A. 121,67 triệu đồng
B. 180 triệu đồng
C. 120 triệu đồng
D. 145 triệu đồng
-
Câu 18:
Ông Thành gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là:
A. 180 triệu đồng
B. 240 triệu đồng
C. 110 triệu đồng
D. 125.97 triệu đồng
-
Câu 19:
___________ cho thấy một phần dòng tiền của công ty có thể trả cổ tức cho cổ đông hoặc đầu tư vào dự án khác?
A. Dòng tiền tự do
B. Số dư tiền mặt
C. Các chứng khoán thị trường
D. Không câu nào đúng
-
Câu 20:
Phương pháp khấu hao mà tỷ lệ và mức khấu hao hàng năm (tính đều theo thời gian) không thay đổi suốt thời gian sử dụng TSCĐ:
A. Phương pháp khấu hao đều
B. Phương pháp khấu hao tuyến tính
C. Cả a & b đều đúng
D. Cả a & b đều sai
-
Câu 21:
Hãy xác định nhu cầu về vốn lưu động năm kế hoạch của công ty A, cho biết số liệu như sau:
-Năm báo cáo: tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động trên doanh thu thuần là 20% , doanh thu thuần là 1.800 triệu đồng
- Năm kế hoạch: Giảm tỷ lệ nhu cầu VLĐ 5%, doanh thu thuần là 2.000 triệu đồng
A. 300 triệu đồng
B. -300 triệu đồng
C. 270 triệu đồng
D. - 270 triệu đồng
-
Câu 22:
Mô hình Miller-Orr trong quản trị tiền mặt được áp dụng trong trường hợp:
A. Không tính đến tiền thu trong kỳ hoạch định
B. Tình hình thu chi tiền mặt của Doanh nghiệp không theo quy luật nhất định
C. Không có dự trữ tiền mặt trong mục đích dự trữ an toàn
D. Tình hình thu chi tiền mặt của Doanh nghiệp ổn định và đều đặn
-
Câu 23:
Bà Thu gửi tiết kiệm 500 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Bà Thu có thể nhận xấp xỉ là:
A. 769,312 triệu đồng
B. 725 triệu đồng
C. 700 triệu đồng
D. 600 triệu đồng
-
Câu 24:
Một doanh nghiệp có hiệu suất sử dụng vốn cố định trong kỳ bằng 2,0 điều đó có nghĩa là gì?
A. Một đống Mn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đống lợi nhuận thuần
B. Một đồng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ thi gia tạo ra 2,0đóng doanh thu thuần
C. Năng lực quản lý vốn có định của doanh nghiệp là thấp
D. Một đồng vốn có định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng doanh thu thuần và một đồng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ tham gia tạo ra 2,0 đồng lợi nhuận thuần
-
Câu 25:
Nếu định phí là 28.500, đơn giá bán sản phẩm là 60, biến phí đơn vị là 45 thì mức sản lượng hòa vốn sẽ là:
A. 643 sản phẩm
B. 467 sản phẩm
C. 1.900 sản phẩm
D. Tất cả đều sai
-
Câu 26:
Một loại trái phiếu của công ty A có các số liệu như sau: thời gian đáo hạn 2 năm, lãi suất bề mặt 11%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần, lãi suất theo yêu cầu của thị trường về loại trái phiếu này 10%/năm, mệnh giá 10 triệu VND, giá người mua chấp nhận mua tại thời điểm phát hành:
A. 10 triệu VND
B. 12 triệu VND
C. 9 triệu VND
D. 10,17 triệu VND
-
Câu 27:
Những loại tài sản tài chính có thời hạn không quá 1 năm ở thị trường tiền tệ nào sau đây chưa phổ biến trên thị trường tiền tệ ở Việt Nam.
A. Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng
B. Tất cả đều đúng
C. Tín phiếu kho bạc
D. Thương phiếu
-
Câu 28:
Mục tiêu của quản trị khoản phải thu thông qua chính sách tín dụng là:
A. Quyết định xem mức gia tăng lợi nhuận có đủ lớn bù đắp các rủi ro phát sinh từ các khoản phải thu hay không
B. Quyết định xem chi phí phát sinh liên quan đến các khoản phải thu có đủ bù đắp lợi nhuận giảm hay không
C. So sánh mức độ gia tăng của doanh thu và chi phí liên quan đến khoản phải thu
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 29:
Hãy xác định mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh trong hai năm sử dung tài sản, cho biết số liệu như sau:
Giá mua của tài sản cố định ghi trên hoá đơn thanh toán: 245 triệu đồng
Chi phí vận chuyển: 5 triệu đồng
- Tuổi thọ kỹ thuẬT của tài sản: 7 năm
- Doanh nghiệp xác định thời gian tính khấu hao tài sản cố định: 5 năm phù hợp với quy định của bộ tài chính)
A. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 60 triệu đồng
B. Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 35 triệu đồng. Mức khẩu hao tài sản cố định năm thứ hai: 35 triệu đồng
C. Móc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 98 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 58.8 triệu đồng
D. Múc khấu hao tài sản cố định năm thứ nhất: 100 triệu đồng Mức khấu hao tài sản cố định năm thứ hai: 58,8 triệu đồng
-
Câu 30:
Nếu tỷ số nợ là 0,5; tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:
A. 0,5
B. 1,0
C. 1,5
D. Không câu nào đúng
-
Câu 31:
Nội dung nào sau đây bao gồm trong kế hoạch tài chính ngoại trừ:
A. Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức
B. Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định hiện tại để tránh các bất ngờ và hiểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai.
C. Dự kiến những thay đổi trong tiền mặt và vốn luân chuyển
D. Đo lường thành quả đạt được sau này so với các mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài chính
-
Câu 32:
Công ty máy tính Hoàng Cường dự định bán 1460 máy vi tính với giá là 5 triệu đồng/chiếc trong năm tới. Giả định rằng tất cả hàng được bán theo phương thức tín dụng với chính sách tín dụng “2/10, net 30”. Dự kiến 15% khách hàng sẽ trả tiền trong vòng 10 ngày và nhận được chiết khấu, 85% khách hàng còn lại trả tiền trong thời hạn 30 ngày. Hãy tính khoản phải thu (KPT) của công ty máy tính Hoàng Cường?
A. KPT 540 triệu đồng
B. KPT 730 triệu đồng
C. KPT 243 triệu đồng
D. KPT 200 triệu đồng
-
Câu 33:
Trong các chi phí sau đây, chỉ phí nào thuộc chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Chi phí thu hộ các khoản nợ đã xoá
B. Chi phí khấu hao tài sản cố định
C. Chi phí bán tài sản thanh lý
D. Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng
-
Câu 34:
Hãy xác định vòng quay toàn bộ vốn của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau:
-Hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh là 10%
- Doanh thu thuần: 5.000 triệu
- giá thành toàn bộ:4.800 triệu,trong đó lãi vay phải trả 50 triệu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
A. 2,2 vòng
B. 2,7 vòng
C. 3, 3 vòng
D. 3,4 vòng
-
Câu 35:
Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?
A. 0,8
B. 1,4
C. 0,5
D. 0,6
-
Câu 36:
Sản lượng Lợi nhuận (EBIT) Hiện tại Phương án 1 Phương án 2 70.000 50.000 -40.000 -200.000 100.000 800.000 800.000 760.000 110.000 1.050.000 1.080.000 1.080.000 Hãy tính lợi nhuận (EBIT) trong hiện tại nếu sản lượng của công ty đạt ở mức 200.000 sản phẩm?
A. 1.700.000
B. 3.600.000
C. 1.600.000
D. 3.300.000
-
Câu 37:
Hãy xác định kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau:
-Số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ là 350 triệu
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ là 4.000 triệu
- Các khoản giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại dự tính 10% doanh thu tiêu thụ
- Doanh nghiệp xác định kỳ là 1 năm (360 ngày)
A. Kỹ thu tiến trung bình: 31,5 ngày
B. Kỳ thu tiền trung bình: 35 ngày
C. Kỳ thu tiền trung bình: 28,7 ngày
D. Bài toán chia đồ cơ sở để xác định kỳ thu tiền trung bình
-
Câu 38:
Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
A. 12,68%
B. 12,86%
C. 12%
D. Không câu nào đúng
-
Câu 39:
Đầu tư phát triển là quá trình bỏ thêm vốn đầu tư vào hoạt động gì?
A. Vào bất cứ việc gì có thể tăng thêm năng lực kinh doanh và tạo ra lợi nhuận
B. Vào tài sản lưu động để tăng thêm năng lực kinh doanh, năng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm tăng thêm lợi nhuận trong tương lai
C. Vào tài sản cố định và tài sản lưu động hoặc đầu tư tài chính dài hạn để tăng thêm năng lực kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm tăng thêm lợi nhuận trong tương lai
D. Vào tài sản cố định để tăng thêm năng lực kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm tâng thêm lợi nhuận trong tương lai
-
Câu 40:
Trong các khái niệm tài chính doanh nghiệp sau đây, khái niệm nào là đúng nhất?
A. Là các quỹ tiền tệ và các quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước và với các chủ thể khác
B. Là các quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước và với các thành phần kinh tế khác
C. Là các quan hệ trong huy động, sử dụng vốn và thanh toán chỉ trả trong quá trình hoạt động kinh doanh
D. Là các tài sản cố định, tài sản lưu động và các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp dùng để sản xuất kinh doanh