467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 467 câu hỏi trắc nghiệm Xác suất thống kê - có đáp án, bao gồm các quy trình về thủ tục hải quan, khai thủ tục hải quan, chứng từ khai hải quan,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Cho Z = 2X - Y + 5, biết
(X;Y) (1;-1) (1; 0) (1; 1) (2;-1) (2; 0) (2; 1) Pij 0,1 0,15 0,05 0,3 0,2 0,2
A. P[Z = 8] = 0,2
B. P[Z = 8] = 0,4
C. P[Z = 8] = 0,5
D. P[Z = 8] = 0,3
-
Câu 2:
Để điều tra sự hài lòng của sinh viên về hoạt động của Thư viện Trường, đám đông cần xác định là:
A. Sinh viên thường đến thư viện
B. Sinh viên của Khoa Công nghệ Thực phẩm
C. Sinh viên trong toàn trường
D. Sinh viên Đại học chính qui
-
Câu 3:
Trong trận chung kết bóng đá phải phân định thắng thua bằng đá luân lưu 11 mét. Huấn luyện viên mỗi đội cần trình với trọng tài một danh sách sắp thứ tự 5 cầu thủ trong số 11 cầu thủ để đá luân lưu 5 quả 11 mét. Hãy tính xem huấn luyện viên của mỗi đội có bao nhiêu cách lập danh sách gồm 5 cầu thủ
A. 462
B. 55
C. 55440
D. 11!.5!
-
Câu 4:
Tìm hệ số của x12 trong khai triển (2x - x2 )10
A. \(\mathop C\nolimits_{10}^8 \)
B. \(\mathop C\nolimits_{10}^2 \)
C. \(\mathop C\nolimits_{10}^2 \mathop 2\nolimits^8 \)
D. \(\mathop { - C}\nolimits_{10}^2 \mathop 2\nolimits^8 \)
-
Câu 5:
Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và chỉ một lần?
A. 9
B. 10
C. 18
D. 24
-
Câu 6:
Trong một dạ hội cuối năm ở một cơ quan, ban tổ chức phát ra 100 vé xổ số đánh số từ 1 đến 100 cho 100 người. Xổ số có 4 giải: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba, 1 giải tư. Kết quả là việc công bố ai trúng giải nhất, giải nhì, giải ba, giải tư. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể nếu biết rằng người giữ vé số 47 trúng một trong bốn giải?
A. 3766437
B. 3764637
C. 3764367
D. 3764376
-
Câu 7:
Tổng đài điện thoại phục vụ 100 máy điện thoại. Xác suất để trong mỗi phút mỗi máy gọi đến tổng đài là 0,02. Số máy gọi đến tổng đài trung bình trong 1 phút.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 8:
Trong ngân hàng đề thi có 10 bài dễ, 9 bài trung bình và 8 bài khó. Hỏi có bao nhiêu cách lập một đề thi có 3 bài gồm: 1 bài khó, 1 bài trung bình và 1 bài dễ?
A. 3
B. 30
C. 300
D. 720
-
Câu 9:
Ba xạ thủ cùng bắn 1 con thú (mỗi người bắn 1 viên đạn). Xác suất bắn trúng của từng người tương ứng là 0,6; 0,7; 0,8. Biết rằng nếu trúng 1 phát đạn thì xác suất để con thú bị tiêu diệt là 0,5; trúng 2 phát đạn thì xác suất để con thú bị tiêu diệt là 0,8; còn nếu trúng 3 phát đạn thì chắc chắn con thú bị tiêu diệt.Tính xác suất để con thú bị tiêu diệt do trúng 2 phát đạn.
A. 0,421
B. 0,450
C. 0,452
D. 0,454
-
Câu 10:
Thống kê cho thấy rằng cứ chào hàng 3 lần thì có 1 lần bán được hàng. Nếu chào hàng 12 lần và gọi X là số lần bán được hàng thì X tuân theo quy luật:
A. siêu bội
B. chuẩn
C. nhị thức
D. Poisson
-
Câu 11:
Nếu muốn độ chính xác tỉ lệ sinh viên ở trọ không quá 5% và độ chính xác về thu nhập trung bình hàng tháng của sinh viên là 0,04 triệu với cùng độ tin cậy 95%, ta cần tiến hành điều tra thêm ít nhất bao nhiên sinh viên, biết rằng trước đây đã khảo sát 260 sinh viên và độ lệch tiêu chuẩn hiệu chỉnh là 0,41 triệu.
A. 385 sinh viên
B. 404 sinh viên
C. 144 sinh viên
D. 125 sinh viên
-
Câu 12:
Tại bệnh viện A trung bình 3 giờ có 8 ca mổ. Hỏi số ca mổ chắc chắn nhất sẽ xảy ra tại bệnh viện A trong 10 giờ là bao nhiêu?
A. 25 ca;
B. 26 ca;
C. 27 ca;
D. 28 ca.
-
Câu 13:
Có 2 cây súng cùng bắn vào một bia, XS súng I bắn trúng bia là 70%, XS súng II bắn trúng bia là 80%. Sau khi bắn hai phát , đặt A là biến cố “ trong hai viên chỉ có một viên trúng “ , B là biến cố “ viên của súng I trúng “ , C là biến cố “ cả hai viên trúng “ . Chọn đáp án đúng?
A. P(A/C) = 0 , P(B/C) = 1 , P(B/A) = 7/19
B. P(A/C) = 1 , P(B/C) = 0 , P(B/A) = 0.5
C. P(A/C) = 19/28 , P(B/C) = 1/8 , P(B/A) = 7/38
D. P(A/C) = 0 , P(B/C) = 1/8 , P(B/A) = 7/38
-
Câu 14:
Lô có 6 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu. Chọn ngẫu nhiên lầ n lượt ra 3 sản phẩm . Gọi A, B, C lần lượt là biến cố sản phẩm thứ 1, thứ 2, thứ 3 là tốt:
A. A, B, C là các biến cố xung khắc
B. A, B, C là các biến cố không xung khắc
C. A, B, C là các biến cố đối lập
D. Cả B và C đều đúng
-
Câu 15:
Một hộp chứa 100 viên phấn trong đó có 10 viên màu đỏ. Hỏi nếu không nhìn vào hộp bốc tùy ý 1 lần bao nhiêu viên để xác suất có 4 viên màu đỏ là 0,0272?
A. 10 viên;
B. 12 viên;
C. 14 viên;
D. 16 viên.
-
Câu 16:
Công thức ước lượng giá trị tối thiểu (với độ tin cậy \(1 - \alpha\)) cho kỳ vọng của biến ngẫu nhiên \(X \sim N\left( {a,{\sigma ^2}} \right)\) ( \(\sigma\) chưa biết) là:
A. \(\mu \in \left( {\overline x - \frac{{s'}}{{\sqrt n }}t_\alpha ^{n - 1}; + \infty } \right)\)
B. \(\mu \in \left( {\overline x + \frac{{s'}}{{\sqrt n }}t_\alpha ^{n - 1}; + \infty } \right)\)
C. \(\mu \in \left( { - \infty ;\overline x - \frac{{s'}}{{\sqrt n }}t_\alpha ^{n - 1}} \right)\)
D. \(\mu \in \left( { - \infty ;\overline x + \frac{{s'}}{{\sqrt n }}t_\alpha ^{n - 1}} \right)\)
-
Câu 17:
Một bến xe khách trung bình có 70 xe xuất bến trong 1 giờ. Xác suất để trong 5 phút có từ 4 đến 6 xe xuất bến là:
A. 0,2133;
B. 0,2792;
C. 0,3209;
D. 0,4663.
-
Câu 18:
Đo chiều cao X (cm) của 9 sinh viên, ta được kết quả: 152; 167; 159; 171; 162; 158; 156; 165 và 166. Tính \(s_X^2\) (phương sai mẫu)
A. 5,731 (cm)
B. 32,84 (cm2)
C. 36,944 (cm2)
D. 6,708 (cm)
-
Câu 19:
Với đa giác lồi 10 cạnh thì số đường chéo là:
A. 90
B. 45
C. 35
D. Một số khác
-
Câu 20:
Gieo 2 lần liên tiếp một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để cả 2 lần đều xuất hiện mặt sấp:
A. 1/2
B. 1/4
C. 0
D. 1
-
Câu 21:
Một bà mẹ sinh 2 con (mỗi lần sinh 1 con). Xác suất sinh con trai là 0,51. Gọi X là số con trai trong 2 lần sinh. Kỳ vọng của X:
A. 0,98
B. 1,02
C. 1,05
D. 1,03
-
Câu 22:
Tổ 1 có 5 sinh viên nữ và 6 sinh viên nam. Chọn ngẫu nhiên 2 sinh viên nữ đi dự đại hội. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
A. 10
B. 15
C. 30
D. 11
-
Câu 23:
Trước cuộc bầu cử ứng cử viên A tuyên bố sẽ được 55% cử tri ủng hộ. Thăm dò ý kiến của 200 cử tri thì có 102 người cho biết sẽ bỏ phiếu cho A. Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm tra dự đoán của A.
A. A dự đoán đáng tin cậy
B. A dự đoán không đáng tin cậy
C. Không thể kết luận
D. Cần bắn thêm một số quả nữa
-
Câu 24:
Để điều tra sự hài lòng của sinh viên về các môn Toán ứng dụng trong Trường, mẫu cần lấy trong tập hợp các sinh viên đang học.
A. Bậc cao đẳng hoặc bậc đại học chính qui
B. Tất cả các ngành và các bậc học
C. Bậc cao đẳng hoặc bậc đại học liên thông
D. Bậc cao đẳng hoặc bậc đại học
-
Câu 25:
Kiểm tra 3 sản phẩm được chọn từ lô hàng có 7 sản phẩm tốt và 5 sản phẩm xấu. Gọi A, B, C lần lượt là biến cố sản phẩm thứ 1, thứ 2, thứ 3 là tốt. Khi đó A+B+C là biến cố:
A. Có 1 sản phẩm tốt
B. Có nhiều nhất 1 sản phẩm tốt
C. Có ít nhất 1 sản phẩm tốt
D. Có 3 sản phẩm tốt
-
Câu 26:
Giá trị nào dưới đây thích hợp với khoảng tin cậy?
A. 0,03
B. 0,2
C. 0,05
D. 0,96
-
Câu 27:
Có 3 nhóm học sinh. Nhóm I có 5 nam 2 nữ, nhóm II có 4 nam 1 nữ, nhóm III có 3 nam 2 nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 sinh viên trong nhóm thì được sinh viên nam. Xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm II:
A. 4/17
B. 12/17
C. 14/37
D. 1/3
-
Câu 28:
Ba sinh viên cùng làm bài thi. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. Nếu có 2 sinh viên làm được bài, Thì xác suất để sinh viên A không làm được bài là:
A. 0,086
B. 0,091
C. 0,097
D. 0,344
-
Câu 29:
Công thức ước lượng khoảng tin cậy đối xứng (với độ tin cậy \(1 - \alpha\)) cho tỷ lệ là:
A. \(\left( {\overline x - \frac{{t_{\alpha /2}^{n - 1}S'}}{{\sqrt n }};\overline x + \frac{{t_{\alpha /2}^{n - 1}S'}}{{\sqrt n }}} \right)\)
B. \(\left( {\overline x - \frac{{{u_{\alpha /2}}\sigma }}{{\sqrt n }};\overline x + \frac{{{u_{\alpha /2}}\sigma }}{{\sqrt n }}} \right)\)
C. \(\left( {f - \frac{{\sqrt {f\left( {1 - f} \right)} }}{{\sqrt n }}{u_{\alpha /2}};f + \frac{{\sqrt {f\left( {1 - f} \right)} }}{{\sqrt n }}{u_{\alpha /2}}} \right)\)
D. \(\left( {f - \frac{{\sqrt {f\left( {1 + f} \right)} }}{{\sqrt n }}{u_{\alpha /2}};f + \frac{{\sqrt {f\left( {1 + f} \right)} }}{{\sqrt n }}{u_{\alpha /2}}} \right)\)
-
Câu 30:
Trong hộp có 15 viên bi cùng kích cỡ, gồm 5 trắng và 10 đen. Xác suất rút trong hộp ra viên bi xanh.
A. 0
B. 0,3
C. 0,6
D. 1