1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ
Bộ 1550+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Khi Ngân hàng Trung Ương hạ lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?
A. Chắc chắn sẽ tăng.
B. Có thể sẽ tăng.
C. Có thể sẽ giảm.
D. Không thay đổi.
-
Câu 2:
Không kể tới các yếu tố khác như: Thị trường phân cách hay môi trường ưu tiên, khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ.........
A. Không thay đổi;
B. Càng thấp;
C. Càng cao;
D. Cao gấp đôi.
-
Câu 3:
Hãy chọn câu đúng:
A. Doanh thu của doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên.
B. Huy động vốn nợ sẽ tạo ra "tấm chắn thuế" cho doanh nghiệp.
C. Chi phí sử dụng vốn chủ sỡ hữu luôn bằng không.
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng.
-
Câu 4:
Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
A. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
B. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
C. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
D. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.
-
Câu 5:
………….là bộ phận của vốn kinh doanh được đầu tư để hình thành nên tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
A. Vốn cố định
B. Vốn đi vay
C. Vốn lưu động
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng
-
Câu 6:
Hãy cho biết ý kiến chị về nhận định: “Số nhân tiền nhất thiết phải lớn hơn 1”
A. Đúng.
B. Sai.
C. Không có cơ sở để khẳng định rõ ràng
-
Câu 7:
Các công cụ của thị trường tiền tệ:
A. Thời gian đáo hạn trong vòng một năm
B. Có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp
C. Cả A và B đều đúng
D. A đúng, B sai
-
Câu 8:
Thị trường tập trung là:
A. Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện qua hệ thống máy tính nối mạng giữa các thành viên của thị trường
B. Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện tại các sở giao dịch chứng khoán
C. Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện đối với các cổ phiếu đã được niêm yết giá.
D. Cả b và c
-
Câu 9:
Trong hệ thống tài chính, chủ thể được nhắc tới là:
A. Các quan hệ tài chính
B. Các chủ thể tài chính
C. Các phương thức trao đổi hàng hóa
D. Đáp án a và b
-
Câu 10:
Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một Ngân hàng trở thành kém hơn” giá trị trên sổ sách?
A. Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn.
B. Có dấu hiệu phá sản rõ ràng.
C. Đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng.
D. Cơ cấu tài sản bất hợp lý.
-
Câu 11:
Thặng dư vốn cổ phần trong bảng Cân Đối Kế Toán là do:
A. Có chệnh lệch giá giữa giá bán cổ phiếu khi phát hành với mệnh giá của nó
B. Là phần lợi nhuận giữ lại sau khi chi trả cổ tức cho cổ đông phổ thông
C. Không có phương án nào đúng
-
Câu 12:
Nếu chính phủ gia cắt giảm thuế hoặc gia tăng các khoản trợ cấp sẽ làm:
A. Gia tăng tổng cầu
B. Giảm thu nhập khả dụng của công chúng
C. Thay đổi chi tiêu
D. Thay đổi thu nhập của người dân
-
Câu 13:
Nội dung của chính sách tiền tệ:
A. Kiểm soát chi tiêu của Chính phủ
B. Kiểm soát mức cung tiền và lãi suất
C. Kiểm soát tiền lương
D. Tất cả các ý trên đều sai
-
Câu 14:
Đâu là vấn đề liên quan tới lựa chọn đối nghịch:
A. Người cho vay không xác định được đâu là người đi vay tốt và người đi vay không tốt
B. Người cho vay không xác định được người đi vay có sử dụng tiền vay đúng mục đích không
C. Sau khi mua bảo hiểm nhân thọ, khách hàng sẽ đi chơi nhảy Bungee
D. Không có đáp án nào đúng
-
Câu 15:
Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức năng quan trọng nhất:
A. Thước đo giá trị;
B. Phương tiện trao đổi;
C. Phương tiện lưu giữ giá trị;
D. Không phải các chức năng trên.
-
Câu 16:
Nhà xuất khẩu A và nhà nhập khẩu B ký hợp đồng ngoại thương mua bán hàng hóa. Đây là lần đầu 2 bên quan hệ mua bán với nhau. Phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu A ưu tiên chọn lựa nhất là:
A. Chuyển tiền trước
B. L/C trả ngay
C. Nhờ thu trả ngay
D. Giao chứng từ trả tiền ngay
-
Câu 17:
Những công cụ nào sau đây thường được sử dụng vào việc điều hành chính sách tiền tệ quốc gia:
A. Nghiệp vụ thị trường mở, dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu
B. Dự trữ bắt buộc
C. Tỷ giá hối đoái
D. Lãi suất chiết khấu
-
Câu 18:
Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây có lợi?
A. Người đi vay tiền;
B. Người gửi tiền;
C. Người giữ ngoại tệ;
D. Cả a và c đều có lợi;
-
Câu 19:
Tiền do ngân hàng Trương ương cung ứng gồm:
A. C
B. D
C. R
D. Cả a và c
-
Câu 20:
Tại sao tiền tệ được coi là hàng hóa đặc biệt?
A. Vì tiền tệ có giá trị lớn
B. Vì tiền tệ là vật ngang giá chung
C. Vì giá trị sử dụng của tiền tệ được biểu hiện ngay trong khâu lưu thông
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 21:
Trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C):
A. Ngân hàng phát hành L/C đứng ra cam kết trả tiền có điều kiện cho nhà xuất khẩu và chịu trách nhiệm kiểm tra bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện trong L/C cho nhà nhập khẩu
B. Ngân hàng phát hành L/C đứng ra cam kết trả tiền vô điều kiện cho nhà xuất khẩu và chịu trách nhiệm kiểm tra bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện trong L/C cho nhà nhập khẩu
C. Ngân hàng phát hành L/C đứng ra cam kết trả tiền có điều kiện cho nhà nhập khẩu và chịu trách nhiệm kiểm tra bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện trong L/C cho nhà xuất khẩu
D. Ngân hàng phát hành L/C đứng ra cam kết trả tiền vô điều kiện cho nhà nhập khẩu và chịu trách nhiệm kiểm tra bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện trong L/C cho nhà xuất khẩu
-
Câu 22:
Nghiên cứu quá trình tạo tiền có ý nghĩa:
A. Tìm ra được các nhân tố có ảnh hưởng đến quá trình này
B. Lợi dụng quá trình này để tạo tiền
C. NHTW kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 23:
Hiểu thế nào về chức năng của NHTW là người cho vay cuối cùng?
A. NHTW là người cấp vốn điều lệ cho các NHTM
B. NHTW bỏ tiền ra mua lại các ngân hàng có nguy cơ phá sản
C. NHTW chỉ cho các TCTD vay khi các TCTD vay trên thị trường không đủ đáp ứng nhu cầu vốn trong xã hội và không có nguy cơ lạm phát
D. Các doanh nghiệp vay các NHTM không đủ thì đến vay NHTW
-
Câu 24:
Đối với người đi vay lãi suất được coi là:
A. Một phần chi phí vốn vay
B. Yêu cầu tối thiểu về lợi ích của khoản vay
C. Sự đền bù đối với việc hy sinh quyền sử dụng tiền
D. Đáp án b và c
-
Câu 25:
Các NHTM Việt Nam có được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán không?
A. Hoàn toàn không;
B. Được tham gia không hạn chế;
C. Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế;
D. Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.
-
Câu 26:
Tài chính doanh nghiệp là:
A. Quỹ tiền tệ của doanh nghiệp;
B. Khâu cơ sở trong hệ thống tài chính quốc gia, bao gồm tài chính của các tổ chức kinh tế với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ;
C. Là tài chính của tất cả các tổ chức kinh tế với hoạt động sản, xuất kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ;
D. Là tài chính của các chủ thể doanh nghiệp
-
Câu 27:
Một trong các nguồn làm tăng dự trữ (R) của hệ thống Ngân hàng trung gian là:
A. Huy động tiền gửi từ chủ thể phi ngân hàng
B. Cho khách hàng vay
C. Mua chứng khoán của Ngân hàng Trung ương
D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
-
Câu 28:
Chính sách ưu đãi thuế nhằm khuyến khích xuất khẩu qui định trong luật thuế giá trị gia tăng áp dụng cho hàng hoá xuất nhập khẩu được thể hiện.
A. Doanh nghiệp xuất khẩu không phải nộp thuế
B. Không thuộc đối tượng chịu thuế
C. Thuế suất bằng 0%
D. Cả a và b
-
Câu 29:
Điểm bất lợi chủ yếu đối với doanh nghiệp khi sử dụng thuê tài chính là
A. Phải tập trung một lượng vốn lớn trong khi doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính
B. Phải chịu chi phí cao hơn so với đi vay thông thường
C. Việc mở rộng sản xuất kinh doanh bị hạn chế
-
Câu 30:
Khi một người đã mua bảo hiểm, người đó sẽ ít cẩn thận hơn đối với đối tượng bảo hiểm, điều này do:
A. Rủi ro đạo đức
B. Lựa chọn đối nghịch
C. Tính kinh tế nhờ quy mô
D. Đáp án a, b và c
-
Câu 31:
Thành phần nào sau đây không thuộc cầu trúc của hệ thống tài chính:
A. Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
B. Bảo hiểm tài sản và nhân thọ
C. Tài chính của các tổ chức ngân hàng
D. Bảo hiểm xã hội
-
Câu 32:
Dân chúng thích nắm giữ tài sản tài chính do tài sản tài chính:
A. Có khả năng sinh lời
B. Tính thanh khoản cao
C. Rủi ro thấp
D. Cả a và b
-
Câu 33:
Hình thức tín dụng nào dưới đây được Nhà nước sử dụng để giải quyết tình trạng thâm hụt ngân sách tạm thời:
A. Tín phiếu kho bạc
B. Trái phiếu Chính phủ
C. Vay qua các hiệp định vay nợ giữa Chính phủ với Chính phủ các nước
D. Tất cả (A, B, C) đều đúng
-
Câu 34:
Khi có lạm phát, để đảm bảo cho người gửi tiền có lãi suất thực dương (+), ngân hang tính toán lãi suất danh nghĩa như thế nào để trả cho người gửi tiền?
A. Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát + (lãi suất thực X tỷ lệ lạm phát)
B. Lãi suất danh nghĩa tỷ lệ lạm phát năm trước
C. Lãi suất danh nghĩa phải cao hơn chỉ số lạm phát dự kiến năm sau
D. Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát + lãi suất thực
-
Câu 35:
Gọi Mn là số lượng tiền đã có trong lưu thônh[MR]Ms là số lượng tiền cần trong lưu thông [MR]Công thức nào dưới đây biểu hiện có lạm phát?
A. Mn/Ms =1 hay Mn=Ms
B. Ms/Mn> 1 hay Ms>Mn
C. Ms/Mn< 1 hay Ms<Mn
D. Ms/Mn < 2 hay Ms=2Mn
-
Câu 36:
Khi xếp hạng tín dụng của trái phiếu được cải thiện:
A. Lãi suất tăng và giá tăng
B. Lãi suất tăng và giá giảm
C. Lãi suất giảm và giá giảm
D. Lãi suất giảm và giá tăng
-
Câu 37:
Sắp xếp theo trình tự ưu tiên nào sau đây thông thường là hợp lý hơn cả trong quyết định lựa chọn tìm nguồn huy động vốn của doanh nghiệp(với 1- Tạo vốn tự có; 2- Vay nợ ngân hàng; 3- Phát hành trái phiếu, trái phiếu có khả năng chuyển đổi; 4- Phát hành cổ phiếu):
A. 1-2-4-3
B. 1-3-2-4
C. 1-2-3-4
D. 2-1-3-4
-
Câu 38:
Khi cung trái phiếu nhỏ hơn cầu trái phiếu thì:
A. Giá trái phiếu và lợi tức trái phiếu đều giảm.
B. Giá trái phiếu giảm và lợi tức trái phiếu tăng lên.
C. Giá trái phiếu tăng nhưng lợi tức trái phiếu không đổi
D. Giá trái phiếu tăng và lợi tức trái phiếu giảm xuống.
-
Câu 39:
Khu vực công gồm:
A. Khu vực chính phủ và các công ty công
B. Khu vực chính phủ và các công ty công phi tài chính
C. Khu vực chính phủ và các công ty công, các thể chế phi lợi nhuận.
D. Khu vực chính phủ và các công ty công tài chính, các thể chế phi thị trường
-
Câu 40:
Tại sao nói khi mua bán hàng hóa xong thì tiền tệ đồng thời thực hiện cả hai chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông?
A. Tại vì người sản xuất hàng hóa chỉ đo lường giá trị hàng hóa của mình trên trí tưởng tượng , lúc bán xong nhận được tiền từ tay người mua mới biết được giá trị hàng hóa của mình là bao nhiêu tiền
B. Tại vì tự thân hàng hóa không dùng được giá trị sử dụng của nó để đo lường giá trị của chính nó, mà phải qua trao đổi nhờ 1 hàng hóa khác để đo lường giá trị của nó
C. Tại vì khi hàng hóa chưa đưa vào lưu thông để mua bán thì giá trị của hàng hóa chưa được thực hiện ra bên ngoài bằng giá cả , chỉ khi bán giá trị của hàng hóa mới được đo lường
D. Tại vì khi hàng hóa đem bán người mua chấp thuận trả tiền thì giá trị của hàng hóa mới được đo lường bằng tiền trong thực tế và lúc đó tiền mới chuyển từ tay người mua sang tay người bán, cùng lúc tiến thực hiện hai chức năng trên
-
Câu 41:
Thông thường, những doanh nghiệp có máy móc thiết bị có tốc độ hao mòn vô hình lớn sẽ lựa chọn phương pháp khấu hao nào sau đây?
A. Khấu hao nhanh;
B. Khấu hao theo đường thẳng;
C. Phương pháp khấu hao không ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh;
D. Cả a và c đều đúng.
-
Câu 42:
Nếu chính phủ cắt giảm thuế hoặc gia tăng các khoản trợ cấp sẽ làm:
A. Gia tăng tổng cầu
B. Giảm thu nhập khả dụng của công chúng
C. Thay đổi chi tiêu
D. Thay đổi thu nhập của người dân
-
Câu 43:
Tín dụng thương mại là khoản tín dụng mà …(A)... cung cấp cho ...(B)...: B có thể là:
A. Nhà môi giới hoặc nhà xuất khẩu
B. Nhà nhập khẩu hoặc nhà môi giới
C. Nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu
D. Ngân hàng của nhà nhập khẩu hoặc nhà nhập khẩu
-
Câu 44:
Lãi suất thoả thuận được áp dụng trong tín dụng ngoại tệ và đồng Việt Nam được áp dụng từ nước ta kể từ ..........
A. Tháng 07/2001 và tháng 07/2002;
B. Tháng 7/2001 và tháng 6/2002;
C. Tháng 07/2002 và tháng 07/2003;
D. Tháng 07/2003 và tháng 07/2004.
-
Câu 45:
Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ giảm và lãi suất tăng để:
A. Thông qua sự tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ để góp phần chống lạm phát.
B. Thông qua sự tác động vào lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại.
D. Tác động vào cầu tiền tệ để tăng lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu như mong đợi.