Cho hàm số \(y = \frac{{(4 – m)\sqrt {6 – x} + 3}}{{\sqrt {6 – x} + m}}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m trong khoảng \(\left( { – 10;10} \right)\) sao cho hàm số đồng biến trên \(\left( { – 8;5} \right)\)?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐặt \(t = – \sqrt {6 – x} \) vì \(x \in \left( { – 8;5} \right) \Rightarrow t \in \left( { – \sqrt {14} ; – 1} \right)\) và \(t = – \sqrt {6 – x} \) đồng biến trên \(\left( { – 8;5} \right)\).
Hàm số trở thành \(y = \frac{{ – (4 – m)t + 3}}{{ – t + m}}\) tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\} \Rightarrow y’ = \frac{{{m^2} – 4m + 3}}{{{{( – t + m)}^2}}}\)
Để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \sqrt {14} ; – 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} – 4m + 3 > 0\\\left[ \begin{array}{l}m \le – \sqrt {14} \\m \ge – 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le – \sqrt {14} \\ – 1 \le m < 1\\m > 3\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow m = \left\{ { – 9, – 8, – 7, – 6, – 5, – 4, – 1,0,4,5,6,7,8,9} \right\}\) có 14 giá trị.