Trắc nghiệm môn Toán tài chính
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, giúp bạn ôn thi đạt kết quả cao. Hệ thống luyện thi trắc nghiệm online theo từng phần hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn cho phép các bạn làm quen với hình thức thi đồng thời vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả một cách nhanh chóng.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Một doanh nghiệp muốn có một số vốn 15.000 tr.đ vào ngày 1/1/2005. Cho biết số tiền mà ông ta bỏ ra đầu tư theo lãi kép vào ngày 1/1/2000 biết i = 25%năm.
A. 4.915,2 triệu đồng
B. 4.915,1 triệu đồng
C. 4.915,0 triệu đồng
D. 4.914 triệu đồng
-
Câu 2:
Một người có số tiền chia ra gửi ở 2 ngân hàng A & B. 2/5 số tiền gửi ở ngân hàng A với lãi suất i%/năm. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng B với lãi suất (i+0,2%)/năm. Sau 2 năm gửi tiền người này thu được 1 khoản lợi tức 16,467% so với số tiền gửi ban đầu: xác định lãi suất tiền gửi ở mỗi ngân hàng.
A. ia=7.8%, ib=8%
B. ia=7.5%, ib=8.2%
C. ia=8%, ib=7.8%
D. ia=8.2%, ib=8%
-
Câu 3:
Doanh nghiệp A cần vay 1 khoảng vốn 8 tỷ đồng trong 7 năm. Có 4 phương án sau:
Phương án 1: vay ngân hàng X, lãi suất 12%/năm, lệ phí vay là 40 triệu đồng, thanh toán đều theo kì khoảng cố định.
Phương án 2: vay ngân hàng Y, lãi suất 6%/năm lệ phí vay 20 triệu đồng , trã lãi và nợ gốc khi đáo hạn.
Phương án 3: phát hành trái phiếu coupon, lãi suất 11%/năm giá phát hành bằng 98% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 0.5% mệnh giá.
Phương án 4: phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành bằng 50% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 1% mệnh giá.
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào?
A. Phương án 1
B. Phương án 2
C. Phương án 3
D. Phương án 4
-
Câu 4:
Ông C gửi số tiền 150 triệu đồng vào ngân hàng theo lãi kép với lãi suất biến đổi như sau: 2 năm đầu với lãi suất 8%/năm, 3 năm tiếp theo với lãi suất 9%/năm và 4 năm cuối với lãi suất 11%/năm. Tính tiền lãi của Ông A sau 9 năm và lãi kép trung bình hằng năm là bao nhiêu?
A. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,72%
B. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,66%
C. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,81%
D. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,55%
-
Câu 5:
Nếu thương phiếu A có mệnh giá là 100$, thời hạn 60 ngày còn thương phiếu B có mệnh giá 150$, thời hạn 40 ngày sẽ không tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì số tiền chiết khấu của thương phiếu càng ít.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Số tiền lãi theo lãi kép luôn lớn hơn số tiền lãi theo lãi đơn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm là 24%
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý là 5%
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%.
A. i1=3,75%; i2=21,5%; i3=6,8%
B. i1=3,65%; i2=22,5%; i3=6,8%
C. i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%
D. i1=3,75%; i2=22,5%; i3=6,9%
-
Câu 9:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ không bao giờ tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: 2 năm sau lần gửi đầu tiên người đó rút tiền. Hỏi số tiền người đó rút ra được là bao nhiêu?
A. Vn= 53.073.344 đ
B. Vn= 55.073.344 đ
C. Vn= 54.073.344 đ
D. Vn= 56.073.344 đ
-
Câu 11:
Một chủ nợ chấp nhận thay thế một hối phiếu 318.000 đồng phải trả trong 42 ngày bằng 1 hối phiếu đáo hạn trong 75 ngày cho biết mệnh giá hối phiếu thay thế nếu lãi suất chiết khấu áp dụng là 20%năm.
A. 324.081 đồng
B. 324.080 đồng
C. 324.082 đồng
D. 324.083 đồng
-
Câu 12:
Một nhà đầu tư mua một bất động sản giá 500 triệu đồng, chi phí tu sửa 50 triệu đồng. Ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều khoản sau:
- Thời hạn thuê 5 năm
- Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 80 triệu đồng.
- Chi phí sửa chữa cuối mỗi năm 3 triệu đồng ( nhà đầu tư chịu)
- Thuế suất 20% trên thu nhập cho thuê.
Nếu giá trị của bất động sản dự kiến 5 năm sau là 600 triệu đồng thì tỷ suất sinh lời bình quân của hoạt động đầu tư trên là:
A. \(\approx\) 12%
B. \(\approx\) 12,51%
C. \(\approx\) 13%
D. \(\approx\) 13,31%
-
Câu 13:
Tại thời điểm tương đương, 2 thương phiếu có cùng thời hạn chiết khấu n thì chúng có cùng thời điểm đáo hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Doanh nghiệp C vay của ngân hàng 10 tỷ đồng, trả dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định trong 8 năm, lãi suất 9%/năm. Sau khi trả được 3 năm, doanh nghiệp C muốn trả hết số nợ còn lại 1 lần. Một doanh nghiệp D khác đề nghị chuyển số nợ còn lại cho doanh nghiệp D vay với những dk như doanh nghiệp C, đồng thời ngay khi vay doanh nghiệp D phải trả thêm cho NH 0.5% và doanh nghiệp C 0.5% trên số vốn được vay. Lãi suất mà doanh nghiệp D phải gánh chịu khi vay lại khoản vốn trên là:
A. 9,15%/năm
B. 9.53%/năm
C. 9.39%/năm
D. 9.62%/năm
-
Câu 15:
Giá trị hiện tại ròng của thương phiếu bằng mệnh giá trừ đi số tiền chiết khấu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: Giả sử trong 2 lần gửi tiền cuối mỗi lần gửi 10 triệu. Tính số tiền có được khi đáo hạn. A. B. C. D.
A. Vn= 170.678.950 đ
B. Vn= 169.678.750 đ
C. Vn= 170.678.850 đ
D. Vn= 169.678.960 đ
-
Câu 17:
Một hối phiếu 200.000 đồng chiết khấu lãi suất 24% năm cho một hiện giá 186.667 đồng. Xác định kỳ hạn của hối phiếu?
A. 3 tháng 10 ngày
B. 4 tháng 10 ngày
C. 5 tháng 10 ngày
D. 6 tháng 10 ngày
-
Câu 18:
Một doanh nghiệp muốn vay 1 tỷ đồng và trả góp bằng những khoảng không đổi, mỗi năm 325 triệu. Kì trả đầu tiên 1 năm sau khi vay. Nếu i = 25%/năm. Hãy cho biết số kì phải trả và số tiền trả kì cuối cùng.
A. n = 6, a = 338,8195 triệu
B. n = 7, a = 316,3417 triệu
C. n = 8, a = 300,125 triệu
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 19:
Thời gian đầu tư càng dài, số tiền lãi sinh ra càng lớn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Theo lãi suất nào thì một số vốn sẽ tăng gấp 5 lần sau 8 năm. Tiền lãi nhập vốn mỗi năm.
A. 22,28%/năm
B. 22,27%/năm
C. 22,26%/năm
D. 22,25%/năm
-
Câu 21:
Công ty XYZ vay ngân hàng một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 9% năm. Khi đáo hạn công ty trả cả vốn lẫn lãi 265.590.000 đồng. Tính số tiền công ty đã vay.
A. 250 triệu đồng
B. 260 triệu đồng
C. 270 triệu đồng
D. 280 triệu đồng
-
Câu 22:
Số tiền chiết khấu hợp lý được tính trên giá trị hiện tại hợp lý của thương phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Hối phiếu và kỳ phiếu đều là thương phiếu trong đó hối phiếu là do người mua lập còn kỳ phiếu là do người bán lập.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì giá trị hiện tại của thương phiếu càng nhiều.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Một người gởi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
Đầu năm 1997 gởi 200 triệu đồng
Đầu năm 1998 gởi 250 triệu đồng
Cuối năm 2000 gởi 300 triệu đồng
Lãi suất 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Thời điểm để người đó rút ra 965,115 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) là:
A. 31/12/2001
B. 30/06/2002
C. 31/12/2002
D. 30/06/2003
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần