Trắc nghiệm môn Toán tài chính
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, giúp bạn ôn thi đạt kết quả cao. Hệ thống luyện thi trắc nghiệm online theo từng phần hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn cho phép các bạn làm quen với hình thức thi đồng thời vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả một cách nhanh chóng.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm là 24%
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý là 5%
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%.
A. i1=3,75%; i2=21,5%; i3=6,8%
B. i1=3,65%; i2=22,5%; i3=6,8%
C. i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%
D. i1=3,75%; i2=22,5%; i3=6,9%
-
Câu 2:
Một thương gia thương lượng 1 hối phiếu 450.000đồng hạn kỳ từ ngày thương lượng đến ngày đáo hạn của thương phiếu là 55 ngày với lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 20%năm. Tính số tiền ngân hàng giữ lại và số tiền thương gia nhận được.
A. 13.750 đồng và 436.250 đồng
B. 13.751 đồng và 436.251 đồng
C. 13.752 đồng và 436.252 đồng
D. 13.752 đồng và 436.253 đồng
-
Câu 3:
Một khoảng nợ của công ty apple computer được trả định kỳ hàng năm, mỗi năm 2 triệu$. Khoản vốn hoàn trả ở năm cuối cùng ( năm thứ 10) là 1,8 triệu$. Hãy xác định lãi suất vay của công ty.
A. 10%
B. 11.5%
C. 10.5%
D. 11.11%
-
Câu 4:
Theo lãi suất nào thì một số vốn sẽ tăng gấp 5 lần sau 8 năm. Tiền lãi nhập vốn mỗi năm.
A. 22,28%/năm
B. 22,27%/năm
C. 22,26%/năm
D. 22,25%/năm
-
Câu 5:
Một thương phiếu có mệnh giá A = 128.000 đồng kì hạn 22/12 đem thương lượng ngày 10/11 cho 1 số tiền B = 124.775 đồng. Tính lãi suất chiết khấu.
A. 23,6% năm
B. 22,6% năm
C. 21,6% năm
D. 20,6% năm
-
Câu 6:
Một người gưởi ngân hàng 300 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng một lần. Để có được 1 số tiền là 450 triệu đồng phải đợi thời gian bao lâu:
A. 16 năm 5 tháng 1 ngày
B. 4 năm 1 tháng 8 ngày
C. 4 năm 3 tháng 2 ngày
D. A,B,C đều sai.
-
Câu 7:
Thời gian đầu tư càng dài, số tiền lãi sinh ra càng lớn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: Giả sử trong 2 lần gửi tiền cuối mỗi lần gửi 10 triệu. Tính số tiền có được khi đáo hạn. A. B. C. D.
A. Vn= 170.678.950 đ
B. Vn= 169.678.750 đ
C. Vn= 170.678.850 đ
D. Vn= 169.678.960 đ
-
Câu 9:
Nếu lãi suất năm là 10% thì lãi suất tương đương 6 tháng là 5%.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Hai thương phiếu chỉ tương đương tại nhiều thời điểm nếu chúng cùng mệnh giá và cùng thời hạn chiết khấu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Công ty C mua một hệ thống thiết bị. Người cung cấp đề nghị các phương thức thanh toán như sau:
Phương thức 1: trả làm 24 kỳ, mỗi kỳ cách nhau một tháng và trả 3000$, kỳ trả đầu tiên là 1 tháng sau ngáy nhận thiết bị.
Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng và trả 9000$, kỳ trả đầu tiên là 3 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Phương thức 3: trả làm 4 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng và trả 18.000$, kỳ trả đầu tiên là 6 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Nếu lãi suất là 1,1%/tháng. Công ty C nên chọn phương thức nào?
A. Phương thức 1
B. Phương thức 2
C. Phương thức 3
D. Cách 1 hoặc 3
-
Câu 12:
Tại thời điểm tương đương, 2 thương phiếu có cùng thời hạn chiết khấu n thì chúng có cùng thời điểm đáo hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Doanh nghiệp A cần vay 1 khoảng vốn 8 tỷ đồng trong 7 năm. Có 4 phương án sau:
Phương án 1: vay ngân hàng X, lãi suất 12%/năm, lệ phí vay là 40 triệu đồng, thanh toán đều theo kì khoảng cố định.
Phương án 2: vay ngân hàng Y, lãi suất 6%/năm lệ phí vay 20 triệu đồng , trã lãi và nợ gốc khi đáo hạn.
Phương án 3: phát hành trái phiếu coupon, lãi suất 11%/năm giá phát hành bằng 98% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 0.5% mệnh giá.
Phương án 4: phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành bằng 50% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 1% mệnh giá.
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào?
A. Phương án 1
B. Phương án 2
C. Phương án 3
D. Phương án 4
-
Câu 14:
Theo lãi kép, 2 thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ tương đương với nhau tại mọi thời điểm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Ông A vay của ngân hàng 400 triệu đồng, lãi kép 9%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng, vốn và lãi trả một lần khi đáo hạn. Lệ phí vay 0,5% vốn gốc. Tính lãi suất thực cho thời hạn vay 3 năm và kỳ hạn vay 1 năm?
A. Với n=3 năm: it=8,44%/năm; với n=1 năm: it=9,52%/năm
B. Với n=3 năm: it=8,52%/năm; với n=1 năm: it=9,44%/năm
C. Với n=3 năm: it=8,33%/năm; với n=1 năm: it=9,47%/năm
D. Với n=3 năm: it=8,47%/năm; với n=1 năm: it=9,33%/năm
-
Câu 16:
Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu chỉ đem lại lợi ích cho ngân hàng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Số tiền chiết khấu Ec không được tính đúng theo bản chất của lãi đơn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Số tiền lãi theo lãi kép luôn lớn hơn số tiền lãi theo lãi đơn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Một người có số tiền chia ra gửi ở 2 ngân hàng A & B. 2/5 số tiền gửi ở ngân hàng A với lãi suất i%/năm. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng B với lãi suất (i+0,2%)/năm. Sau 2 năm gửi tiền người này thu được 1 khoản lợi tức 16,467% so với số tiền gửi ban đầu: xác định lãi suất tiền gửi ở mỗi ngân hàng.
A. ia=7.8%, ib=8%
B. ia=7.5%, ib=8.2%
C. ia=8%, ib=7.8%
D. ia=8.2%, ib=8%
-
Câu 20:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ chỉ tương đương tại một thời điểm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Tính giá trị của 120 triệu đồng đầu tư theo lãi kép theo lãi suất 4%quý. Thời gian đầu tư là 2 năm.
A. 164,21 triệu đồng
B. 164,22 triệu đồng
C. 164,23 triệu đồng
D. 164,24 triệu đồng
-
Câu 22:
Thời hạn chiết khấu của thương phiếu càng dài thì số tiền chiết khấu của thương phiếu càng ít.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Giá trị hiện tại của thương phiếu luôn nhỏ hơn mệnh giá nếu thương phiếu chưa đáo hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Một chủ nợ chấp nhận thay thế một hối phiếu 318.000 đồng phải trả trong 42 ngày bằng 1 hối phiếu đáo hạn trong 75 ngày cho biết mệnh giá hối phiếu thay thế nếu lãi suất chiết khấu áp dụng là 20%năm.
A. 324.081 đồng
B. 324.080 đồng
C. 324.082 đồng
D. 324.083 đồng
-
Câu 25:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ không bao giờ tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần