Trắc nghiệm Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trắc nghiệm ôn thi Lịch sử các học thuyết kinh tế (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên đang có nhu cầu tìm kiếm tài liệu để ôn tập cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi nghiên cứu quá trình ra đời, phát triển, đấu tranh và thay thế lẫn nhanh của các hệ thống quản điểm kinh tế của các giai cấp cơ bản dưới những hình thái kinh tế - xã hội khác nhau. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Học thuyết về sản phẩm ròng cho rằng: Công nghiệp tạo ra của cải, đúng hai sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Francois Quesnay (Kê-nê) (1694-1774) là người đưa ra Học thuyết về Trật tự tự nhiên, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin là?
A. Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế
B. Sử dụng phương pháp duy tâm biện chứng để phân tích kinh tế
C. Sử dụng phương pháp duy tâm chủ quan để phân tích kinh tế
D. Sử dụng phương pháp duy vật siêu hình để phân tích kinh tế
-
Câu 4:
Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải?
A. Xuất siêu
B. Nhập siêu
C. Phát hành thêm tiền
D. Phát triển sản xuất
-
Câu 5:
So với chính sách kinh tế Cộng sản thời chiến, NEP ở nước Nga có nội dung thay đổi căn bản đối với các xí nghiệp công nghiệp?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Lý thuyết "ích lợi giới hạn" và Lý thuyết "Giá trị giới hạn" là của Trường phái Anh, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Nghiên cứu lịch sử kinh tế quốc dân góp phần nâng cao trình độ lý luận kinh tế?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Phương pháp phân tích của trường phái “Tân cổ điển” là:
A. Phương pháp phân tích vi mô
B. Phương pháp phân tích cả vi mô và vĩ mô
C. Phương pháp phân tích nửa vi mô, nửa vĩ mô
D. Phương pháp phân tích vĩ mô
-
Câu 9:
Giai đoạn hình thành của chủ nghĩa Trọng thương là từ cuối thế kỉ XV đến cuối thế kỉ XVIII, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Theo K. Marx, để có giá trị thặng dư siêu ngạch, các nhà tư bản phải tìm mọi cách để?
A. Tăng năng suất lao động cá biệt
B. Tăng cường độ lao động của công nhân
C. Tăng năng suất lao động xã hội
D. Tăng trình độ bóc lột giá trị thặng dư
-
Câu 11:
Đầu tư nước ngoài có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế các nước ASEAN vào những năm 70 và 80?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Kết quả của cuộc nội chiến (1861-1865) có tác dụng lớn đến sự tăng trưởng kinh tế Mỹ cuối Thế kỷ XIX?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Coi trọng nông, binh; không ủng hộ thương mại, thủ công là một trong những quan điểm tiêu biểu của phái Khổng học, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
M. Friedman, khi xem xét các yếu tố nội sinh và ngoại sinh của nền kinh tế, ông cho rằng:
A. Tiền và cầu tiền là yếu tố ngoại sinh
B. Tiền và cầu tiền là hàm số của thu nhập
C. Tiền và cầu tiền là vừa nội sinh vừa ngoại sinh
D. Tiền và cầu tiền là yếu tố nội sinh
-
Câu 15:
Khôi phục chế độ ruộng đất công xã, điều tiết sở hữu ruộng đất, sùng bái nhà nước là 3 tư tưởng nổi bật của Phái Khổng học, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
“Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về:
A. Quá trình tái sản xuất xã hội
B. Quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
C. Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa
D. Quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp
-
Câu 17:
Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes đề cao:
A. Vai trò của nhà nước
B. Vai trò của các nhà kinh doanh tư nhân
C. Vai trò của thị trường
D. Vai trò của tiền tệ, của vàng, bạc
-
Câu 18:
Sự tăng trưởng nhanh của nền kinh tế giai đoạn 1952-1973 đã giảm bớt sự mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp ở Nhật?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Theo P.A.Samuelson, tín hiệu trên thị trường là?
A. Giá trị
B. Cạnh tranh
C. Giá cả
D. Lợi nhuận
-
Câu 20:
Tư tưởng kinh tế thời kỳ Trung cổ không tiến xa hơn nhiều so với thời Cổ đại, thậm chí còn nghèo nàn hơn trong những phạm trù của nền sản xuất hàng hóa, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai