860 Câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 860 câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích, bao gồm các kiến thức về phương pháp phân tích công cụ cơ bản, được ứng dụng rộng rãi nhất giúp sinh viên nắm được bản chất của các phương pháp và ứng dụng chúng vào phân tích định tính và định lượng,... . Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Dùng thuốc thử nào sau đây để xác định sự hiện diện của Halogen trong dung dịch:
A. AgNO3
B. AgCl
C. BaCl2
D. H2SO4
-
Câu 2:
Khi cho dư NH4OH, Al(OH)3 không thể tan vì:
A. Yếu tố pH
B. NH4OH là 1 kiềm yếu
C. Vì NH4OH là 1 Base mạnh
D. Câu a và b đúng
-
Câu 3:
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thêm vào 250 gam dung dịch CuSO4 5% nhằm thu được dung dịch CuSO4 8% là:
A. 10 gam
B. 12,27 gam
C. 13,39 gam
D. 14,36 gam
-
Câu 4:
Giấy lọc không tro nghĩa là sau khi nung khối lượng tro còn lại ........
A. <0,002g
B. <0,0002g
C. <0,2g
D. <0,05g
-
Câu 5:
Cho một lượng dư EDTA để phản ứng hoàn toàn với cation cần xác định và sau đó xác định lượng EDTA dư bằng một dung dịch chuẩn cation kim loại đã biết nồng độ là phương pháp chuẩn độ:
A. Chuẩn độ trực tiếp
B. Chuẩn độ thừa trừ
C. Chuẩn độ thế
D. Chuẩn độ khối lượng
-
Câu 6:
Để xác định ... người ta thường dùng chỉ thị đen eriocrom T:
A. Mg, Mn
B. Co, Cu
C. Ca
D. Zn, Pb, Co, Bi
-
Câu 7:
Bản chất của các chị thị dùng trong chuẩn độ acid – base là:
A. Muối acid mạnh hoặc muối base mạnh
B. Acid mạnh hoặc base mạnh
C. Acid yếu hoặc base yếu
D. Tất cả đều sai
-
Câu 8:
Cho 72,6 gam hỗn hợp ba muối CaCO3, Na2CO3 và K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, có 13,44 lít khí CO2 thoát ra ở đktc. Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được bằng bao nhiêu?
A. 90 gam
B. 79,2 gam
C. 73,8 gam
D. Một trị số khác
-
Câu 9:
Tiến hành chuẩn độ 50ml NaOH 0,1N bằng HCl 0,1N. Khi chuẩn độ đến thể tích VHCl = 50,01ml thì pH của dung dịch trong bình nón là bao nhiêu?
A. pH = 3
B. pH = 5
C. pH = 12
D. pH = 11
-
Câu 10:
Dung dịch chuẩn độ trong phương pháp Mohr là:
A. Dung dịch NH4+
B. Dung dịch Hg2(NO3)2
C. Dung dịch Ag+
D. Dung dịch HgCl2
-
Câu 11:
Phản ứng oxy hoá - khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi electron giữa hai hợp chất: một chất cho electron - gọi là chất .....A.... và một chất nhận electron -gọi là chất ....B.....
A. (A) = khử và (B) = oxy hoá
B. (A) = acid và (B) = base
C. (A) = acid liên hợp và (B) = base liên hợp
D. (A) = oxy hoá và (B) = khử
-
Câu 12:
Các phương pháp định lượng bằng bạc nitrat, chọn câu sai:
A. Phương pháp Mohr
B. Phương pháp Volhard
C. Phương pháp Fajans
D. Phương pháp Lewis
-
Câu 13:
Tính pH của dung dịch HCl 0,5N:
A. 0,5
B. 1
C. 0,3
D. 0,8
-
Câu 14:
Dung dịch muối X không làm đổi màu quì tím, dung dịch muối Y làm đổi màu quì tím hóa xanh. Đem trộn hai dung dịch thì thu được kết tủa. X, Y có thể là:
A. BaCl2, CuSO4
B. MgCl2; Na2CO3
C. Ca(NO3)2, K2CO3
D. Ba(NO3)2, NaAlO2
-
Câu 15:
Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại nhôm và sắt. Đặt 19,3 gam hỗn hợp A trong ống sứ rồi đun nóng ống sứ một lúc, thu được hỗn hợp chất rắn B. Đem cân lại thấy khối lượng B hơn khối lượng A là 3,6 gam (do kim loại đã bị oxi của không khí oxi hóa tạo hỗn hợp các oxit kim loại). Đem hòa tan hết lượng chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 11,76 lít khí duy nhất SO2 (đktc) thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại có trong 19,3 gam hỗn hợp A là:
A. 5,4 gam Al; 13,9gam Fe
B. 4,05 gam Al; 15,25 gam Fe
C. 8,1 gam Al; 11,2 gam Fe
D. 8,64 gam Al; 10,66 gam Fe
-
Câu 16:
Hóa phân tích là 1 ngành khoa học dùng phương pháp hóa học để xác định:
A. Cấu trúc hóa học
B. Thành phần hóa học
C. Hàm lượng chất hóa học
D. Thành phần hóa học và hàm lượng của các chất hay hỗn hợp các chất
-
Câu 17:
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là:
A. 1,485 g; 2,74 g
B. 1,62 g; 2,605 g
C. 2,16 g; 2,065 g
D. 2,192 g; 2,033 g
-
Câu 18:
Chọn câu sai. Tủa vô định hình thường tiến hành trong điều kiện nào?
A. Không làm muồi
B. Có mặt của chất điện ly mạnh
C. Đun nóng, khuấy mạnh
D. Trước khi lọc cho thêm nước lạnh vào
-
Câu 19:
Trong ngành Dược, hóa học phân tích định lượng liên quan mật thiết với các lĩnh vực sau, ngoại trừ:
A. Kiểm nghiệm thuốc
B. Dược liệu
C. Hóa dược
D. Quản lý dược
-
Câu 20:
Nếu chuẩn độ dung dịch HCl 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M thì cần kết thúc trong khoảng pH nào để sai số chỉ thị không quá 0,1%.
A. 9,7
B. 7,9
C. 5,3
D. 3,4
-
Câu 21:
Xem phản ứng cân bằng sau đây là phản ứng đơn giản:
2SO2(k) + O2(k) \(\mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) 2SO3(k)
Phản ứng trên đang ở trạng thái cân bằng trong một bình chứa ở nhiệt độ xác định. Nếu làm giảm thể tích bình chứa một nửa, tức làm tăng nồng độ mol/lít các chất trong phản ứng trên gấp đôi thì:
A. Vận tốc phản ứng tăng 8 lần
B. Vận tốc phản ứng nghịch tăng 4 lần
C. Vận tốc phản ứng thuận tăng 8 lần
D. Do vận tốc phản ứng thuận tăng nhanh hơn phản ứng nghịch, nên phản ứng sẽ trên sẽ dịch chuyển theo chiều thuận
-
Câu 22:
Chuẩn độ dung dịch H3PO4 bằng NaOH, methyl da cam chuyển màu là V1, phenolphtalein chuyển màu là V2 (mL). Gọi V là thể tích NaOH chuẩn độ. Nếu 0 < V < V1:
A. dung dịch bình nón chỉ chứa H3PO4
B. dung dịch bình nón chứa H3PO4 và NaH2PO4
C. dung dịch bình nón chỉ chứa NaH2PO4
D. dung dịch bình nón chứa H3PO4 và NaOH
-
Câu 23:
Trong phương pháp Volhard, vì sao sử dụng môi trường acid mạnh, chọn câu sai:
A. Tránh tủa Fe(OH)3
B. Tránh tủa Ag2O
C. Giảm hiện tượng hấp phụ
D. Giảm hiện tượng tạo phức
-
Câu 24:
Khi người thợ hàn hoạt động cũng như khi cắt kim loại bằng mỏ hàn (dùng nhiệt độ cao của mỏ hàn điện để kim loại nóng chảy và đứt ra), ngoài các hạt kim loại chói sáng bắn ra còn có mùi khét rất khó chịu. Mùi khét này chủ yếu là mùi của chất nào?
A. Mùi của oxit kim loại
B. Mùi của ozon tạo ra từ oxi ở nhiệt độ cao
C. Mùi của các tạp chất trong kim loại cháy tạo ra (như do tạp chất S cháy tạo SO2)
D. Mùi của hơi kim loại bốc hơi ở nhiệt độ cao
-
Câu 25:
NH4+ + NaOH → ?
A. NH4OH
B. NaOH
C. NH3\(\nearrow\) làm xanh quì tím
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 26:
Giả sử khi chuẩn độ 25 mL dung dịch HCl 0,1 M bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1 M. Chọn phenolphtalein (pT = 9) làm chỉ thị và giả sử thể tích cuối là 25 mL. Tính sai số do chỉ thị gây ra.
A. 0,001%
B. 0,01%
C. 0,1%
D. 1%
-
Câu 27:
Điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì, có cho vài giọt thuốc thử phenolptalein vào dung dịch trước khi điện phân. Khi tiến hành điện phân thì thấy một bên điện cực có màu vàng, một bên điện cực có màu hồng tím.
A. Vùng điện cực có màu vàng là catot, vùng có màu tím là anot bình điện phân
B. Vùng điện cực có màu vàng là anot, vùng có màu tím là catot bình điện phân
C. Màu vàng là do muối I- không màu bị khử tạo I2 tan trong nước tạo màu vàng, còn màu tím là do thuốc thử phenolptalein trong môi trường kiềm (KOH)
D. Cả A và C
-
Câu 28:
Phương pháp complexon là kỹ thuật định lượng bằng:
A. Phương pháp kết tủa
B. Phương pháp tạo phức
C. Phương pháp oxy hoá khử
D. Tất cả đều sai
-
Câu 29:
Tiến hành chuẩn độ 50ml HCl 0,1N bằng NaOH 0,2N. Khi chuẩn độ đến thể tích VNaOH = 24,95ml thì pH của dung dịch trong bình nón là bao nhiêu?
A. pH = 3,87
B. pH = 2,845
C. pH = 3,543
D. pH = 4,04
-
Câu 30:
Chuẩn độ 50ml hỗn hợp gồm HCl và H3PO4 bằng NaOH 0,05M. Chỉ thị methyl da cam chuyển màu khi VNaOH = 125 ml. Chỉ thị phenolphtalein chuyển màu khi VNaOH = 175ml. Nồng độ H3PO4 bằng:
A. 0,05
B. 0,075
C. 0,1
D. 0,15
-
Câu 31:
Giả sử khi chuẩn độ 25 mL dung dịch HCl 0,1 M bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1 M. Chọn methyl da cam (pT = 4) làm chỉ thị và giả sử thể tích cuối là 25 mL. Tính sai số do chỉ thị gây ra.
A. 0,001%
B. 0,01%
C. 0,1%
D. 1%
-
Câu 32:
Tiến hành chuẩn độ H2C2O4 bằng dung dịch KMnO4 0,1N trong môi trường base. Nồng độ mol của KMnO4 là bao nhiêu:
A. 0,01M
B. 0,02M
C. 0,05M
D. 0,1M
-
Câu 33:
Trong pha loãng dung dịch, công thức C1.V1 = C2.V2 không áp dụng với:
A. Nồng độ mol
B. Nồng độ đương lượng
C. Nồng độ phần trăm khối lượng
D. Ppm, ppb
-
Câu 34:
Tủa tinh thể được tiến hành trong điều kiện:
A. Dung dịch loãng, nóng
B. Không làm muồi tủa
C. Không để tủa tiếp xúc lâu với dung dịch
D. Cho thuốc thử nhanh, không khuấy
-
Câu 35:
Phương pháp Mohr thích hợp để định lượng:
A. Dung dịch Cl-
B. Dung dịch Br-
C. Dung dịch I-
D. Dung dịch Cl- và Br-
-
Câu 36:
Khối lượng riêng của khí ozon ở 27,3˚C; 106,4 cmHg bằng bao nhiêu?
A. 1,818 g/ml
B. 2,727 g/ml
C. 3,562 g/l
D. 2,727g/l
-
Câu 37:
Một miếng vàng hình hộp dẹp có kích thước 25,00mm x 40,00mm x 0,25mm có khối lượng 4,830 gam. Khối lượng riêng của vàng bằng bao nhiêu?
A. 11,34g/ml
B. 13,3g/ml
C. 19,3g/ml
D. 21,4g/ml
-
Câu 38:
Bước nhảy ∆pXđp của đường chuẩn độ:
A. Càng ngắn thì sai số càng bé
B. Càng ngắn khi Kcb càng lớn
C. Quá ngắn (gần bằng 0) vẫn có thể chuẩn độ được
D. Càng ngắn thì phát hiện điểm tương đương càng khó chính xác
-
Câu 39:
Nhược điểm của các phương pháp thủy ngân (I), (II) so với phương pháp bạc nitrat là:
A. Không chính xác
B. Dung dịch chuẩn là các hợp chất thủy ngân có độ độc hại cao
C. Không nhạy
D. Khó chọn được chất chỉ thị pH thích hợp
-
Câu 40:
Xem các dung dịch: KHSO4, KHCO3, KHS. Chọn cách giải thích đúng với thực nghiệm:
A. Muối KHSO4 là muối được tạo bởi axit mạnh (H2SO4) và bazơ mạnh (KOH) nên muối này không bị thủy phân, do đó dung dịch muối này trung tính, pH dung dịch bằng 7
B. Các muối KHCO3, KHS trong dung dịch phân ly hoàn tạo ion K+, HCO- cũng như K+, HS-. K+ xuất phát từ bazơ mạnh (KOH) nên là chất trung tính. Còn HCO3-, HS- là các chất lưỡng tính (vì chúng cho được H+ lẫn nhận được H+, nên vừa là axit vừa là bazơ theo định nghĩa của Bronsted). Do đó các dung dịch loại này (KHCO3, KHS) trung tính, pH dung dịch bằng 7
C. Cả A và B
D. Tất cả đều sai vì trái với thực nghiệm