830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán
Môn nguyên lý Kế toán là môn học cung cấp những kiến thức nền tảng về kế toán, qua đó tạo cơ sở để tiếp tục học tập, nghiên cứu các môn học kế toán chuyên ngành. Bộ câu hỏi ôn thi Nguyên lý Kế toán có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì số đầu tiên thể hiện:
A. Số thứ tự của tài khoản trong nhóm
B. Loại tài khoản
C. Nhóm tài khoản
D. Cả a và b
-
Câu 2:
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cuối kỳ, khi kết chuyển các khoản giảm trừ đoanh thu để xác định doanh thu thuẩn bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán ghi định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 5111 / Có TK 521, 531, 532; Có TK 3331
B. Nợ TK 521, 531, 532/ Có TK 5111
C. Nợ TK 511/ Có TK 521, 531, 532
D. Nợ TK 5112 / Có TK 5111
-
Câu 3:
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi mua hàng về có bao bì đi kèm tính giá riêng, khi nhập kho kế toán phản ánh trị giá bao bì đi kèm, kế toán định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 1561/ Có TK 111,112,331…
B. Nợ TK 1562/ Có TK 111,112,331…
C. Nợ TK 152 (chi tiết bao bì)/ Có TK111,112,331…
D. Nợ TK 153 (chi tiết bao bì); Nợ TK 1331/ Có TK 111,112,331…
-
Câu 4:
Tài sản trong doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động như thế nào?
A. Không biến động
B. Thường xuyên biến động
C. Giá trị tăng dần
D. Giá trị giảm dần
-
Câu 5:
Có 3 loại thực thể kinh doanh:
A. Doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhỏ, và công ty hợp danh
B. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh và tập đoàn
C. Doanh nghiệp một thành viên, công ty hợp danh và công ty cổ phần
D. Công ty tài chính, sản xuất và dịch vụ
-
Câu 6:
Chứng từ về bán hàng là chứng từ kế toán được phân loại theo:
A. Vật mang tin
B. Nội dung kinh tế
C. Tính chất pháp lý
D. Công dụng
-
Câu 7:
Công ty M tại thời điểm ngày 31/12/X như sau:
Số dư tài khoản 131 (bên nợ ) : 200.000.000, số dư tài khoản 131 (bên có): 100.000.000.
Số dư tài khoản 331 (bên có) : 100.000.000, số dư bên nợ 50.000.000
Khi lập Bảng cân đối kế toán, Số liệu TK 131 và 331 sẽ được kế toán xử lý:
A. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ TK 131 số tiền 200.000.000 và số dư bên Nợ TK 331 50.000.000 ghi vào phần tài sản, số dư bên có TK 331 số tiền 100.000.000, và số dư bên có tài khoản 131 số tiền 100.000.000 sẽ ghi vào phần nguồn vốn
B. TK 131 sẽ có số dư 100.000.000 ghi bên tài sản, TK 331 : 50.000.000 sẽ ghi bên nguồn vốn
C. Không bù trừ mà lấy số dư bên nợ và bên có TK 131 ghi vào phần tài sản, số dư bên có và bên nợ TK 331 ghi vào phần nguồn vốn
D. Tất cả đều sai
-
Câu 8:
Mỗi tài khoản kế toán được mở ra để phản ánh số hiện có và sự vận động của:
A. Của một nghiệp vụ kế toán
B. Một đối tượng kế toán
C. Của một tài sản
D. Của nhiều đối tượng kế toán
-
Câu 9:
Phương pháp ghi số âm được dùng để chữa sổ kế toán được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Ghi sai trong diễn giải
B. Số ghi sai nhỏ hơn số thực tế phải ghi
C. Do ghi sót các NVKT phát sinh
D. Số ghi sai lớn hơn số thực tế phải ghi, phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán, hoặc ghi sai quan hệ đổi ứng tài khoản hoặc ghi trùng 1 nghiệp vụ kinh tế hai lần
-
Câu 10:
Việc đánh giá các đối tượng KT là:
A. Đo lường đối tượng kế toán = thước đo tiền tệ theo các ng tắc và quy định tài chính hiện hành
B. Xác định 1 số tiền ngang giá với đtg KT theo các ng tắc và quy định tài chính hiện hành (TS đc cấp)
C. Xác định 1 số tiền ngang giá với đtg KT theo các ng tắc và quy định tài chính hiện hành (TS đc cấp)
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 11:
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh là sự chênh lệch giữa:
A. Doanh thu gộp trừ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại
B. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán cộng tất cả chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
C. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
D. Doanh thu thuần và chi phí điều hành
-
Câu 12:
Ví dụ nào sau đây thuộc khái niệm dồn tích:
A. Một khoản thu đã thực hiện và đã thu tiền.
B. Một khoản doanh thu đã thu trước nhưng chưa thực hiện.
C. Ghi chép bằng việc bán hàng đã thu tiền.
D. Không phải các trường hợp trên.
-
Câu 13:
Kinh tế Tài chính có đặc điểm
A. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra S
B. Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động S
C. Có tính linh hoạt S
D. Không câu nào đúng
-
Câu 14:
Trên phiếu chi tiền mặt tại quỹ phải có yếu tố cơ bản nào sau đây?
A. Lý do chi tiền và số tiền viết bằng số, bằng chữ.
B. Họ và tế, chữ ký của người có liên quan (người lập phiếu chi, thủ quỹ, kế toán trưởng).
C. Họ và tên, địa chỉ và chữ kí của người nhận tiền.
D. Tất các các yếu tố trên.
-
Câu 15:
Kế toán quá trình thu mua theo giới thiệu trong nguyên lý kế toán được thực hiện theo phương pháp:
A. Kê khai thường xuyên
B. Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ
C. Kiểm kê định kỳ
D. Phương pháp khác
-
Câu 16:
Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch toán:
A. Giảm trừ giá mua
B. Giảm chi phí thu mua
C. Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
D. Tính vào thu nhập khác
-
Câu 17:
Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu:
A. KH đã nhận hàng và thanh toán cho DN = TM
B. KH chưa nhận hàng nhưng thanh toán trước cho DN = TM (theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, nghiệp vụ kinh tế sẽ được ghi nhận khi nào nó phát sinh chứ ko căn cứ vào thực tế thu hay chi tiền, thu tiền rồi mà hàng chưa giao thì coi như là ng vụ chưa phát sinh, giao dịch chưa thực hiện, hàng hoá vẫn thuộc quyền sở hữu của DN, do đó chưa đc ghi nhận doanh thu)
C. KH đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho DN
D. Không có trường hợp nào
-
Câu 18:
Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận chưa chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển” sẽ làm cho:
A. Thay đổi số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán
B. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc tài sản giảm
C. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm
D. Một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm, một khoản mục thuộc tài sản tăng
-
Câu 19:
Các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ theo chế độ tài chính hiện hành
A. Giá trị >= 5tr và tgian sử dụng >= 5 tháng
B. Giá trị >= 10tr và tgian sử dụng >= 12 tháng (đvới DN SXKD, còn đvị HC sự nghiệp thì >= 5 tr)
C. Giá trị >= 5tr và tgian sử dụng >= 12 tháng
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 20:
Kỳ kế toán năm của đơn vị kế toán được xác định
A. Dương lịch
B. Năm hoạt động
C. Cả a và b đều đúng
D. Có thể a hoặc b
-
Câu 21:
Hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm sổ nào?
A. Sổ cái các tài khoản
B. Sổ đăng ký chứng từ
C. Sổ kế toán chi tiết
D. Tất cả các loại sổ nói trên
-
Câu 22:
Những chứng từ kế toán như các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?
A. 1 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. Vĩnh viễn
-
Câu 23:
Sử dụng phương pháp, dùng mực đỏ gạch ngang phần ghi sai và dùng mực thường ghi phần đúng vào khoảng trống phía trên, khi phần ghi sai phát hiện sớm trước khi cộng dồn hoặc chuyển sổ là phương pháp chữa sổ nào?
A. Phương pháp ghi đỏ (ghi sổ âm).
B. Phương pháp ghi bổ sung.
C. Phương pháp cải chính.
D. Phương pháp định khoản đảo.
-
Câu 24:
Một khoản chi tiền mặt để mua vật liệu sẽ làm:
A. Tăng tài sản, giảm tài sản
B. Tăng tài sản, tăng nợ phải trả
C. Giảm tài sản, giảm nợ phải trả
D. Tất cả đều sai
-
Câu 25:
Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Thông tin cung cấp cho kế toán quản trị phải thông qua hệ thống báo cáo quản trị phải tuân thủ theo các quy tắc chung của kế toán và mang tính pháp lệnh.
B. Thông tin kế toán được chia làm 2 loại: kế toán quản trị và kế toán tài chính.
C. Sổ chi tiết là hình thức kế toán chi tiết số liệu đã được phản ánh trên các tài khoản cấp 1, cấp 2.
D. Nhận hóa đơn tiền điện là 1 nghiệp vụ kinh tế.
-
Câu 26:
Nội dung nguyên tắc phù hợp yêu cầu:
A. Tài sản phải được phản ảnh phù hợp với nguồn hình thành tài sản
B. Chi phí phải được phản ảnh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán phù hợp với thu nhập
C. Cả 2 nội dung trên đều đúng
D. Cả 2 nội dung trên đều sai
-
Câu 27:
Kế toán mua nguyên vật liệu nhập kho trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ định khoản:
A. Nợ TK152/Có TK133
B. Nợ TK152/Có TK 331, 112, 133
C. Nợ TK152/Có TK 331, 112
D. Nợ TK152, Nợ TK 133/Có TK 331, 112
-
Câu 28:
Tuyên bố nào sau đây là sai:
A. Báo cáo lưu tuyển tiền tệ tóm tắt thông tin về các dòng tiền vào (số thu) và dòng ra (các khoản chi) trong một giai đoạn nhất định
B. Bảng cân đối kế toán thể hiện tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào một ngày nhất định
C. Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện doanh thu, chi phí, những thay đổi trong vốn chủ sở hữu, và thu nhập vòng hay lỗ ròng phát sinh trong một giai đoạn nhất định
D. Báo cáo vốn chủ sở hữu tóm tắt những thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong một giai đoạn nhất định
-
Câu 29:
Kế toán chi tiết được hiều là?
A. Kế toán chi tiết cung cấp thông tin chi tiết bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động ( tùy theo từng đối tượng kế toán)
B. Số liệu kế toán chi tiết phải khớp đúng với số liệu kế toán tổng hợp
C. Chi tiết hóa ( hoặc minh họa) cho kế toán tổng hợp
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 30:
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở văn phòng công ty được hạch toan vào:
A. Chi phí sản xuất
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính
D. Chi phí hoạt động khác