777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp
Là một phân môn của ngành Tài chính, Tài chính doanh nghiệp nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng các của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Trên đây là 777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp được tracnghiem.net chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên ôn tập, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Nghiệp vụ kế toán nào làm giảm cả thu nhập báo cáo lẫn thuế phải trả của công ty?
A. Dòng tiền hoạt động thuần
B. Giá trị sổ sách
C. Khấu hao
D. Giá trị thanh lý
-
Câu 2:
Chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp
B. Chi phí lưu thông của doanh nghiệp
C. Chi phí cho các hoạt động khác
D. Cả a, b, c.
-
Câu 3:
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 210$ và có khả năng tạo dòng tiền liên tục hàng năm cho đến vĩnh viễn. Dòng tiền vào năm sau là 10,50$ và dòng tiền sẽ tăng trưởng đều là 5% mỗi năm. Tỷ suất sinh lợi nội bộ của dự án này là bao nhiêu? kiểm tra?
A. 5%
B. 12%
C. 10%
D. 0%
-
Câu 4:
Ông Bình gửi ngân hàng các khoản tiền như sau:
- 5 năm đầu, mỗi năm gửi 80 triệu
- 5 năm tiếp theo, mỗi năm gửi 120 triệu
Lần gửi đầu tiên là ngày mở tài khoản, lãi suất 10%/năm, ghép lãi hàng năm. Tính số tiền ông Bình có được vào thời điểm 5 năm sau ngày gửi khoản cuối cùng? (triệu đồng)
A. 2446,68
B. 2691,35
C. 3151,22
D. 2613,34
-
Câu 5:
Trong các nguyên tác công khai về tài chính sau, nguyên tác nào thể hiện đầy đủ nhất?
A. Là việc công khai chính xác, kịp thời, được kiểm toán độc lập về những thông tin tài chính doanh nghiệp mà pháp luật yêu cầu
B. Là việc phải dưa ra đại hội công nhân viên chức của doanh nghiệp những báo cáo hàng năm
C. Là việc phải cung cấp các báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho các cơ quan thông tin đại chúng
D. Là Việc phải cung cấp các báo cáo tài chính, bông được giữ bí mật về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
-
Câu 6:
Đặc điểm của vốn lưu động:
A. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm
B. Được luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất
C. Cả a & b
D. Không câu nào đúng
-
Câu 7:
Một Doanh nghiệp đang xem xét một chính sách tín dụng thương mại mở rộng cho một khách hàng mới. ĐVT: 1000 đồng. Biết rằng biến phí đơn vị 80, giá bán một sản ph ẩm 130, xác suất nợ không thu hồi được 18%. Lãi suất yêu cầu hàng tháng 1,1%. NPV chính sách bán chịu là:
A. 25,44
B. 26,60
C. 48,59
D. 50,00
-
Câu 8:
Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay I = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm:
A. 1,5
B. 1,25
C. 0,83
D. 2,0
-
Câu 9:
Doanh nghiệp có số doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 500.000.000đ, lợi nhuận thu được 50.000.000đ. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu là:
A. 0,15
B. 0,05
C. 0,10
D. 0,20
-
Câu 10:
Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?
A. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải
B. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực
C. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính
D. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua
-
Câu 11:
Cho Q = 3.000 sp, giá bán một đơn vị sản phẩm P = 200.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 120.000đ/sp, chi phí cố định FC chưa bao gồm lãi vay = 180.000.000đ, lãi vay bằng 30.000.000đ, tính đòn bẩy kinh doanh DOL?
A. 4,0
B. 1,1
C. 0,95
D. 0,75
-
Câu 12:
Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm (xấp xỉ) là bao nhiêu?
A. 0,7561
B. 0,8697
C. 1,3225
D. 0,6583
-
Câu 13:
Cho EBIT = 2.000, vốn vay = 10.000, lãi vay phải trả = 8%/tổng vốn vay. Hãy tính hệ số thanh toán lãi vay:
A. 2,5
B. 1,5
C. 0,8
D. 0,4
-
Câu 14:
Những yếu tố chủ yếu nho sau đây làm tâng nguồn vốn lưu động thường xuyên?
A. Tăng vốn chủ sở hữu, tăng các khoản vay trung và dài hạn, nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ, giảm đầu tư đài hạn vào chứng khoán
B. Tăng vốn chủ sở hữu
C. Giảm vốn chủ sở hữu, hoàn trả các khoản vay trung và dài hạn, nhượng bán hoặc thành lý TSCĐ, giảm đầu tư dài hạn vào chứng khoán
D. Giảm vốn chủ sở hữu, hoàn trả các khoản vay trung và đài hạn, nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ, giảm đầu tư ngắn hạn vào chứng khoán
-
Câu 15:
Ông Thành gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là:
A. 180 triệu đồng
B. 240 triệu đồng
C. 110 triệu đồng
D. 125.97 triệu đồng
-
Câu 16:
Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC = 400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ, I = 20.000.000đ:
A. 0,525
B. 1,875
C. 1,667
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 17:
Công ty cổ phần nhựa Tiền Phong mỗi năm phải chi một lượng tiền mặt là 3600 triệu đồng. Chi phí mỗi lần bán các chứng khoán thanh khoản cao là 0,5 triệu đồng, lãi suất chứng khoán ngắn hạn là 10%/năm. Tìm lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M*)?
A. M* 189,74 triệu
B. M* 189,72 triệu
C. M* 189,77 triệu
D. M* 189,75 triệu
-
Câu 18:
Nội dung nào sau đây bao gồm trong kế hoạch tài chính ngoại trừ?
A. Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức
B. Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định hiện tại để tránh các bất ngờ và hiểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai.
C. Dự kiến những thay đổi trong tiền mặt và vốn luân chuyển
D. Đo lường thành quả đạt được sau này so với các mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài chính
-
Câu 19:
Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng _________ ngay tức khắc.
A. Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính
B. Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính
C. Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh
D. Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh
-
Câu 20:
Doanh nghiệp Thành Đạt có lợi nhuận từ tiêu thụ sản phẩm là 12 triệu đồng, tổng vốn lưu động bình quân 70 triệu đồng, nguyên giá tài sản cố định 180 triệu đồng, số khấu hao TSCĐ là 50 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động bình quân (TL,V)?
A. TL,V 6,0%
B. TL,V 17,1%
C. TL,V 4,0%
D. TL,V 3,6%
-
Câu 21:
Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi:
A. Nhu cầu giao dịch lớn hơn dòng tiền vào
B. Nhu cầu giao dịch nhỏ hơn dòng tiền vào
C. Nhu cầu giao dịch không vừa khớp dòng tiền vào
D. Nhu cầu giao dịch vừa khớp hoàn toàn dòng tiền vào
-
Câu 22:
Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% (xấp xỉ) là:
A. 0,826
B. 1
C. 0,909
D. 0,814
-
Câu 23:
Tại một Doanh nghiệp có tài liệu sau (đvt: triệu đồng). Kỳ thu tiền bình quân 20 ngày (giả sử 30 ngày / tháng)
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Số phải thu đầu quý 290 Doanh thu trong quý 300 320 390 420 Số tiền thu trong quý Số tiền chưa thu cuối quý Hỏi số tiền thu đầu quý 4 là bao nhiêu?
A. 86,67
B. 71,11
C. 315,56
D. 413,34
-
Câu 24:
Ưu điểm của thuê tài sản theo phương thức thuê tài chính:
A. Giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng dự án đầu tư
B. Huy động và sử dụng vốn vay dễ dàng hơn
C. Là công cụ tài chính giúp doanh nghiệp có thêm vốn trung & dài hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh
D. Cả 3 ý trên
-
Câu 25:
Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận doanh thu của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau:
- Doanh thu thuần: 1.440 triệu
- Giá vốn hàng bán: 950 triệu
-Chi phí bán hàng: 150 triệu
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 240 triệu
Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
A. 5,5%
B. 6,9%
C. 24,5%
D. 14%
-
Câu 26:
Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?
A. Sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian
B. Mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai
C. Tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 27:
Hãy xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo cáo, cho biết số liệu như sau:
- Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A là 10% chi phí sản xuất
- Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý tính bằng 10% chỉ phí sản xuất
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
A. 140 triệu đồng
B. 20 triệu đồng
C. 160 triệu đồng
D. 128 triệu đồng
-
Câu 28:
Công ty chế tạo giấy Hải Âu cần sử dụng 1600 tấn bột giấy/năm, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá là 0,5 triệu đồng. Hãy tính lượng bột giấy mỗi lần cung ứng tối ưu?
A. 20 đơn vị
B. 32 đơn vị
C. 70 đơn vị
D. 80 đơn vị
-
Câu 29:
Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ sau đây, công thức nào là đúng nhất?
A. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra có thuế giá trị gia tăng x Thuế suất) - (Giá vốn hàng hoá mua vào x Thuế suất)
B. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu ra) - (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu vào)
C. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra chưa có thuế giá trị gia tăng Thuế suất) - (Giá đầu vào x Thuế suất)
D. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế =(Thuế giá trị gia tăng đấu ra của hàng hoá dịch vụ trong kỳ) - (Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khẩu trừ trong kỳ tính thuế)
-
Câu 30:
Công ty X đưa ra chính sách bán hàng trả góp: Ngay khi mua hàng, khách hàng trả 20% tổng số tiền phải thanh toán, số còn lại trả dần đều trong 8 tháng, mỗi cuối tháng trả 1 lần. Lãi suất 1,5%/tháng. Công ty phải định giá bán trả chậm là bao nhiêu? Biết rằng giá bán trả ngay 1 lần khi mua hàng là 25.000.000 đồng.
A. 21.154.836 đồng
B. 26.354.836 đồng
C. 20.246.638 đồng
D. 30.246.638 đồng
-
Câu 31:
Nếu giá trị hiện tại của $300 thu được vào năm thứ 10 là $167,5184 thì lãi suất chiết khấu là:
A. 4%
B. 8%
C. 6%
D. 12%
-
Câu 32:
Khoản mục nào được xếp vào doanh thu hoạt động tài chính:
A. Cổ tức và lợi nhuận được chia
B. Lãi tiền gửi ngân hàng
C. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 33:
Trong các vai trò của tài chính doanh nghiệp sau đây vai trò nào thể hiện đầy đủ nhất?
A. Huy động vốn và đảm bảo đủ vốn cho kinh doanh và kiểm soát, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của đoạnh nghiệp
B. Huy động vốn và đảm bảo vốn cho kinh doanh, sử dụng vốn có hiệu quả và tiết kiệm
C. Huy động vốn và đảm bảo vốn cho kinh doanh, sử dung vốn tiết kiệm có hiệu quả và là công cụ để kiểm sót chỉ đạo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
D. Cung cấp thông tin tài chính cho các nhà quản lý doanh nghiệp để chỉ đạo, kiểm soát tình hình kinh doanh và đưa ra các quyết định quản lý có cân cứ đối với doanh nghiệp
-
Câu 34:
Tại một Doanh nghiệp có tài liệu sau (đvt: triệu đồng). Kỳ thu tiền bình quân 20 ngày (giả sử 30 ngày / tháng)
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Số phải thu đầu quý 290 Doanh thu trong quý 300 320 390 420 Số tiền thu trong quý Số tiền chưa thu cuối quý Hỏi số tiền thu trong quý 2 là bao nhiêu?
A. 378,67
B. 390,00
C. 523,33
D. 315,56
-
Câu 35:
Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là
A. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý
B. Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông
C. Tối đa hóa lợi nhuận
D. Doanh số tối đa
-
Câu 36:
Ý nghĩa của đòn bẩy tài chính DFL?
A. Lợi nhuận trước thuế và trả lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay thì doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp cũng bị giảm sút.
B. Lợi nhuận trước thuế và trả lãi đủ lớn thì cần một biến động nhỏ về lợi nhuận trước thuế và lãi vay cũng tạo ra sự biến động về doanh lợi vốn chủ sở hữu.
C. Lợi nhuận trước thuế và trả lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay thì doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp ít bị giảm sút.
D. Câu a và b
-
Câu 37:
Thị trường tiền tệ là thị trường:
A. Giao dịch các loại vốn từ 2 năm trở lên
B. Giao dịch các loại vốn dài hạn từ 1 năm đến 2 năm
C. Giao dịch các loại vốn từ 5 năm trở lên
D. Giao dịch các loại vốn ngắn hạn dưới 1 năm
-
Câu 38:
Những tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư nào dưới đây không sử dụng nguyên tắc giá trị tiền tệ theo thời gian?
A. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị theo thời gian của tiền
B. Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ (IRR)
C. Tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV)
D. Tất cả các nội dung trên đều sử dụng nguyên tắc giá trị tiền tệ theo thời gian
-
Câu 39:
Với lãi suất chiết khấu là 5%/năm, tính giá trị tương lai của một trái phiếu có kỳ hạn 10 năm ghi mệnh giá là $1.000 và tiền lãi trái phiếu trả 1 lần 1 năm là $100.
A. $614,4155
B. $1386,0867
C. $1720,2333
D. $1257,7893
-
Câu 40:
0: Cho Q = 4000 sản phẩm; giá bán một sản phẩm P = 200.000đ/sp; chi phí biến đổi bình quân AVC = 50.000đ/sp; chi phí cố định chưa có lãi vay FC = 350.000.0000 đồng; lãi vay I = 150.000.000 đồng, tính đòn tài chính DFL?
A. 2,5
B. 0,4
C. 3,0
D. 1,0