523 câu trắc nghiệm môn Vật lý đại cương
500+ Trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn Vật lý đại cương dễ dàng hơn. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức cơ bản về động học chất điểm, động lực học chất điểm, công và năng lượng, cơ học chất lỏng, chuyển động dao động, sóng và sóng âm, nhiệt động lực học, thuyết động học chất khí,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Nếu trong thời gian khảo sát chuyển động, vectơ vận tốc và gia tốc của chất điểm luôn tạo với nhau một góc nhọn thì chuyển động có tính chất:
A. nhanh dần
B. chậm dần.
C. nhanh dần đều.
D. đều
-
Câu 2:
Một ôtô chuyển động thẳng đều lên dốc nghiêng một góc α so với phương ngang. Kí hiệu m là khối lượng ôtô, g là gia tốc trọng trường và µ là hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường thì lực phát động của ôtô là:
A. F = mg (sinα + µcosα)
B. F = mg(sinα - µcosα)
C. F > mg(sinα + µcosα)
D. F < mg(sinα - µcosα)
-
Câu 3:
Khi nói về gia tốc rơi tự do, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Có giá trị tăng dần khi đi về phía hai cực của Trái Đất.
B. Có giá trị giảm dần khi lên cao.
C. Có giá trị tăng dần khi xuống sâu trong lòng đất.
D. Là gia tốc rơi của tất cả mọi vật, khi bỏ qua sức cản không khí.
-
Câu 4:
Nhờ xích (sên) xe đạp mà chuyển động của đĩa được truyền tới líp xe. Giả sử ta đạp xe một cách đều đặn thì líp đĩa có cùng:
A. Vận tốc góc ω
B. Gia tốc góc β
C. Gia tốc tiếp tuyến at của các răng
D. Vận tốc dài v của các răng
-
Câu 5:
Hai qủa cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, tích điện Q1 = + 2μC, Q2 = - 6μC, đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F1 = 12N. Cho chúng chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Điện tích của chúng là: Q1’ = Q2’ = - 2μC
B. Chúng hút nhau một lực F2 = 4N.
C. Khoảng cách r = 3.103 m
D. a, b, c đều đúng.
-
Câu 6:
Ba điện tích +12.10-9 C, –6.10-9 C, +5.10-9 C đặt tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 20 cm trong không khí. . Công của lực điện khi đưa một electron từ trọng tâm tam giác ra rất xa là:
A. +1,37.10-16 J.
B. +3,18.10-14 J.
C. –1,37.10-16 J.
D. –1,25.105 eV
-
Câu 7:
Một quả cầu kim loại được tích điện đến điện thế Vo (gốc điện thế ở vô cùng). Đặt quả cầu này vào trong một vỏ cầu rỗng trung hòa điện có bán kính lớn hơn, rồi nối quả cầu nhỏ với vỏ cầu bằng một dây kim loại. Điện thế mới của quả cầu là V. So sánh với Vo, ta thấy:
A. V < Vo
B. V > Vo
C. V = Vo /2
D. V = Vo
-
Câu 8:
Dây thẳng, rất dài, tích điện đều, mật độ điện dài λ < 0, đặt trong không khí. Biết biểu thức tính cường độ điện trường tại điểm M cách dây một đoạn x là . Chọn gốc điện thế tại điểm M0 cách dây một đoạn x0 = 1 mét. Tìm biểu thức tính điện thế tại điểm M.
A. VM = +2k|λ|lnx.
B. VM = +2k|λ|.x.
C. VM = –2k|λ|lnx.
D. VM = - 2k|λ|.x.
-
Câu 9:
Một chất điểm khối lượng m = 200g chuyển động chậm dần với vận tốc biến đổi theo qui luật v = 30 – 0,4t2 (SI). Tính lực hãm tác dụng vào chất điểm lúc t = 5 giây.
A. 8 N
B. 0,8 N
C. 4 N
D. 0,4 N
-
Câu 10:
Hai qủa cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, tích điện Q1 và Q2 đặt tại A và B, lần lượt gây ra tại trung điểm M của AB các điện thế V1 = 100V; V2 = - 300V (gốc điện thế ở vô cùng). Nếu cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, rồi đưa về vị trí cũ thì điện thế tổng hợp tại M bây giờ là:
A. - 200 V
B. 200 V
C. 400 V
D. -100 V
-
Câu 11:
Cho cơ hệ như hình 3.14. Ròng rọc có dạng đĩa tròn đồng nhất, khối lượng m. Bỏ qua ma sát giữa vật m2 và mặt ngang và ma sát ở trục ròng rọc. Dây rất nhẹ, không co giãn và không trượt trên ròng rọc. Gia tốc của của các vật được tính theo công thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
-
Câu 12:
Sợi dây thẳng, dài, tích điện đều với mật độ λ > 0. Phát biểu nào sau đây là SAI, khi nói về điện trường xung quanh sợi dây?
A. Là điện trường đều.
B. Càng xa sợi dây, điện thế càng giảm.
C. Mặt đẳng thế là mặt trụ mà sợi dây là trục.
D. Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm luôn hướng vuông góc với sợi dây.
-
Câu 13:
Một ôtô dự định chuyển động từ A đến B với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được 1/3 đoạn đường, xe bị chết máy. Tài xế phải dừng 30 phút để sửa xe, sau đó đi tiếp với vận tốc 40km/h và đến B đúng giờ qui định. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên quãng đường AB.
A. 35 km/h
B. 36 km/h
C. 38 km/h
D. 43,3km/h
-
Câu 14:
Khối hình hộp chữ nhật, mỏng, khối lượng m phân bố đều, chiều rộng là a, chiều dài b. Mômen quán tính đối với trục quay qua tâm và vuông góc mặt phẳng hình chữ nhật là:
A.
B.
C.
D. A, B, C đều sai
-
Câu 15:
Hai điện tích điểm q1 và q2 cùng độ lớn và trái dấu, đặt trên đường thẳng AB như hình 4.1. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Phát biểu nào sau đây là đúng, khi nói về điện thế V và cường độ điện trường E?
A. E = 0 ở đoạn (A – q1)
B. E = 0 ở đoạn (q1 – q2)
C. V = 0 ở đoạn (q2 – B)
D. V = 0 ở đoạn (q1 – q2 )
-
Câu 16:
Có 4 chất điểm khối lượng bằng nhau và bằng m, đặt tại 4 đỉnh của hình vuông ABCD, cạnh a. Mômen quán tính của hệ này đối với trục quay đi qua một đỉnh hình vuông và vuông góc với mặt phẳng hình vuông là:
A. 4 ma2
B. 3ma2
C. 2ma2
D. ma2
-
Câu 17:
Vô lăng có khối lượng m = 60kg phân bố đều trên vành tròn bán kính R = 0,5m. Vô lăng có thể quay quanh trục thẳng đứng đi qua khối tâm. Tác dụng lực F = 48N luôn theo phương tiếp tuyến của vô lăng thì nó bắt đầu quay và sau khi quay được 4 vòng, vận tốc góc của nó là 4rad/s. Tính mômen của lực cản.
A. 19,2 Nm
B. 21,6 Nm
C. 24 Nm
D. 28,7 Nm
-
Câu 18:
Một bánh xe có bán kính R, lăn không trượt trên mặt đường. Quãng đường mà một điểm M trên vành bánh xe đã đi được khi bánh xe quay một vòng quanh trục của nó là:
A. s = 2πR
B. s = πR
C. s = R
D. s = 8R
-
Câu 19:
Một vòng kim loại bán kính R, khối lượng m phân bố đều. Mômen quán tính đối với trục quay chứa đường kính vòng dây là:
A. mR2
B.
C.
D.
-
Câu 20:
Chất điểm M chuyển động trên đường tròn bán kính R = 5m với phương trình: s = 3t3 + t (hệ SI). Trong đó s là độ dài cung OM, O là điểm mốc trên đường tròn. Chuyển động của chất điểm có tính chất nào dưới đây?
A. đều
B. nhanh dần
C. nhanh dần đều
D. chậm dần
-
Câu 21:
Quả cầu kim loại rỗng, bán kính 10cm, tích điện Q = 6μC, đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường E và điện thế V tại tâm O của quả cầu, chọn gốc điện thế ở vô cùng.
A. E = 5,4.106 V/m và V = 5,4.106 V
B. E = 5,4.106 V/m và V = 5,4.105 V
C. E = 0 V/m và V = 0 V
D. E = 0 V/m và V = 5,4.105 V
-
Câu 22:
Tấm điện môi phẳng, khá rộng, bề dày d, hai mặt song song và cách đều mặt phẳng Oxy, tích điện đều, mật độ điện khối ρ. Tính cường độ điện trường tại điểm M(2; 5; 0).
A.
B.
C.
D. E = 0.
-
Câu 23:
Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc đầu nòng là 800m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 30o. Xác định độ cao cực đại mà viên đạn đạt được. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2.
A. 2000m
B. 4000 m
C. 8000 m
D. 16000 m
-
Câu 24:
Một tấm kim loại phẳng rất rộng, tích điện đều. Người ta xác định được điện tích chứa trên một hình chữ nhật kích thước (2m x 5m) là 4μC. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách tấm kim loại đó 20cm.
A. 11,3 kV/m
B. 22,6 kV/m
C. 5,6 kV/m
D. 0 V/m
-
Câu 25:
Đưa thanh thép BC chưa tích điện đến gần vật A tích điện (+) thì đầu B tích điện (–), đầu A tích điện (+) (hình 5.6). Sau khi nối đầu B với quả cầu kim loại D ở khá xa bằng dây dẫn thì D nhiễm điện gì?
A. Dương
B. Không nhiễm điện.
C. Âm
D. Có cả điện tích âm và dương xuất hiện trên bề mặt