243 câu trắc nghiệm Môi trường và con người
Bộ 243 câu trắc nghiệm Môi trường và con người (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung về nghiên cứu mối quan hệ và sự tiếp xúc qua lại giữa con người và môi trường thiên nhiên quanh ta nhằm mục tiêu giữ gìn cũng như bảo vệ môi trường sống trên trái đất của con người luôn xanh sạch đẹp ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo QCVN 07:2009/BTNMT thì chất thải được gọi là chất thải nguy hại có tính kiềm khi:
A. pH>= 7
B. pH>=12,5
C. pH>=10
D. ph>=8
-
Câu 2:
Hoạt động nào sau đây không nằm trong hệ thống quản lý chất thải rắn:
A. Chôn lấp hợp vệ sinh
B. Thải bỏ an toàn
C. Đổ chất thải rắn xuống các kênh rạch
D. Đốt chất thải rắn trong các lò đốt
-
Câu 3:
Tháp dinh dưỡng là:
A. Các bậc dinh dưỡng sắp xếp từ thấp đến cao
B. Là tháp sinh khối
C. Là tháp năng lượng
D. Là mối quan hệ giữa dinh dưỡng từ sinh vật sản xuất đến sinh vật tiêu thụ
-
Câu 4:
Hiện nay dân số Việt Nam vào khoảng:
A. 50 triệu người
B. 70 triệu người
C. 90 triệu người
D. 110 triệu người
-
Câu 5:
Lỗ thủng tầng ozone được phát hiện trầm trọng nhất ở khu vực nào?
A. Nam Cực
B. Bắc Cực
C. Châu Mỹ
D. Châu Phi
-
Câu 6:
Làm thế nào để tăng độ che phủ của rừng:
A. Trồng cây gây rừng
B. Phát triển khu bảo tồn
C. Giao đất giao rừng cho người dân
D. Chống ô nhiễm môi trường
-
Câu 7:
Để bảo vệ tài nguyên nước, chúng ta cần:
A. Giữ gìn và phát triển thảm thực vật
B. Sử dụng hợp lý, tránh lãng phí tài nguyên nước
C. Bảo vệ môi trường các thủy vực
D. Ba câu A, B và C đều đúng
-
Câu 8:
Để đánh giá mức độ ô nhiễm sinh học nguồn nước, người ta dựa vào:
A. Chỉ số pH
B. DO, BOD, COD
C. Độ đục
D. Chỉ số Coliform
-
Câu 9:
Vòng tuần hoàn vật chất khác với dòng năng lượng vì:
A. Vật chất được các thành phần hệ sinh thái tái sử dụng còn năng lượng không được sử dụng lại
B. Vòng tuần hoàn vật chất là vòng kín còn dòng năng lượng là vòng hở
C. Vòng tuần hoàn vật chất là chu trình tuần hoàn còn dòng năng lượng là chu trình không tuần hoàn
D. Vòng tuần hoàn vật chất và dòng năng lượng không thể diễn ra đồng thời
-
Câu 10:
Chọn phát biểu đúng nhất về mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên:
A. Môi trường mang lại lợi ích cho con người và sản sinh giá trị kinh tế
B. Tài nguyên mang lại lợi ích cho con người và sản sinh giá trị kinh tế
C. Môi trường không mang lại lợi ích cho con người và không sản sinh giá trị kinh tế
D. Tài nguyên không mang lại lợi ích cho con người và không sản sinh giá trị kinh tế
-
Câu 11:
Chất nào sau đây không thuộc hợp chất ô nhiễm hữu cơ bền (POPs):
A. Các hợp chất của Dioxin
B. Các hợp chất của Furan
C. Eldrin (Hexadrin)
D. Barium
-
Câu 12:
Các khí gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát bởi Nghị đinh thư Kyoto bao gồm:
A. CO2
B. O3
C. Hơi H2O
D. Ba câu A, B và C đều đúng
-
Câu 13:
Khí quyển gồm bao nhiêu tầng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 14:
Thành phần nước trên Trái Đất bao gồm:
A. 91% nước mặn, 2% nước dạng băng, 7% nước ngọt
B. 93% nước mặn, 2% nước dạng băng, 5% nước ngọt
C. 95% nước mặn, 2% nước dạng băng, 3% nước ngọt
D. 97% nước mặn, 2% nước dạng băng, 1% nước ngọt
-
Câu 15:
Một hệ sinh thái cân bằng là:
A. Cấu trúc các loài không thay đổi
B. Số lượng loài và số lượng cá thể trong một loài ổn định
C. Tổng số loài tương đối ổn định
D. Ít phụ thuộc vào các thay đổi từ ngoài hệ thống
-
Câu 16:
Tai biến địa chất là?
A. Là các hiện tượng tự nhiên tham gia tích cực vào quá trình biến đổi địa hình bề mặt thạch quyển
B. Là quá trình suy thoái đất do những thay đổi về khí hậu và do tác động của con người
C. Là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bản môi trường đất bởi các chất ô nhiễm
D. Là lớp ngoài cùng của thạch quyển bị biến đổi dưới tác động tổng hợp của nước, không khí, sinh vật
-
Câu 17:
Để phát triển bền vững tài nguyên rừng cần thực hiện:
A. Trồng và bảo vệ rừng – Xóa đói giảm nghèo – Chống du canh du cư – Hợp tác quốc tế
B. Phát triển kinh tế - Phát triển cộng đồng địa phương có rừng – Hỗ trợ tài chính cho dân cư nghèo
C. Thay đổi ý thức tiêu thụ sản phẩm rừng – Chống du canh du cư – Phát triển kinh tế địa phương
D. Trồng và bảo vệ rừng – Thay đổi ý thức tiêu thụ sản phẩm – Xóa đói giảm nghèo – Hợp tác quốc tế
-
Câu 18:
Diện tích rừng bình quân đầu người trên thế giới là:
A. 0,3 ha/người
B. 0,4 ha/người
C. 0,5 ha/người
D. 0,6 ha/người
-
Câu 19:
Sắp xếp nguyên lý quản lý chất thải theo hướng lựa chọn từ thấp đến cao:
A. Ngăn ngừa – tái sử dụng – giảm thiểu – tái chế - thu hồi – thải bỏ
B. Thải bỏ - thu hồi – tái chế - tái sử dụng – giảm thiểu – ngăn ngừa
C. Thải bỏ - tái chế - tái sử dụng – thu hồi – giảm thiểu – ngăn ngừa
D. Ngăn ngừa – giảm thiểu – tái sử dụng – tái chế - thu hồi
-
Câu 20:
Thế nào là nước bị ô nhiễm
A. Là nước chứa nồng độ các chất ô nhiễm vượt quá mức an toàn cho phép
B. Là nước chứa nhiều vi trùng và các tác nhân gây bệnh khác
C. Là nước chứa nhiều váng bọt
D. Là nước rất đục