190+ câu trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 190+ câu trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm (có đáp án). Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Kĩ năng là gì?
A. Khả năng vận dụng tri thức và phương pháp giải quyết các nhiệm vụ học tập
B. Hành động được luyện tập nhiều lần
C. Hành động trí tuệ giải quyết các nhiệm vụ học tập
D. Khả năng giải quyết các nhiệm vụ khác nhau của học tập
-
Câu 2:
Người thầy giáo có năng lực chế biến tài liệu là người:
A. Biết xác định đúng đắn và chính xác tài liệu cần truyền đạt cho học sinh
B. Biết chế biến tài liệu theo lôgíc khoa học và lôgíc sư phạm
C. Dự kiến các hành động học tập của học sinh và những tình huống sư phạm sẽ xảy ra khi học sinh tiếp nhận tài liệu học tập
D. Cả a, b, c
-
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường dễ bị kích động, có cảm xúc mạnh, dễ bực tức, nổi khùng, phản ứng mạnh mẽ với các tác động bên ngoài là do:
A. Sự phát triển hệ xương mạnh hơn hệ cơ
B. Tuyến nội tiết hoạt động mạnh, ảnh hưởng tới hệ thần kinh
C. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuần hoàn, ảnh hưởng tới hệ thần kinh
D. Trẻ em ý thức về sự phát triển không cân đối của cơ thể
-
Câu 4:
Quy luật chung của sự phát triển tâm lí trẻ em được thể hiện ở:
A. Tính không đồng đều của sự phát triển tâm lí
B. Tính toàn vẹn của tâm lí
C. Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ
D. Cả a, b và c
-
Câu 5:
Những phẩm chất nhân cách cần có ở người thầy giáo là:
A. Thế giới quan khoa học
B. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ. Yêu người, yêu nghề
C. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
D. Cả a, b, c
-
Câu 6:
Hệ xương của thiếu niên phát triển như thế nào?
A. Có sự phát triển nhảy vọt về chiều cao
B. Hệ xương phát triển không đồng đều, thiếu cân đối
C. Phần nối giữa các đốt sống vẫn còn sụn nên xương sống dễ bị biến dạng nếu đứng ngồi không đúng tư thế
D. Cả a, b, c
-
Câu 7:
Quá trình hình thành khái niệm cho học sinh trong dạy học là quá trình:
A. Chuyển hoá khái niệm từ đầu giáo viên sang đầu học sinh
B. Giáo viên mô tả, giảng giải để học sinh nắm được định nghĩa, khái niệm
C. Giáo viên tổ chức, điều khiển hoạt động học của học sinh nhằm giúp các em tái tạo lại những năng lực thực tiễn của loài người được gửi gắm trong thế giới đối tượng cho bản thân
D. Giáo viên hệ thống hoá những kinh nghiệm vốn có trong bản thân học sinh để hình thành ở các em những khái niệm khoa học
-
Câu 8:
Năng lực sư phạm của người thầy giáo bao gồm:
A. Các năng lực dạy học
B. Các năng lực tổ chức
C. Các năng lực giáo dục
D. Cả a, b, c
-
Câu 9:
Bản chất của quá trình hình thành khái niệm là:
A. Quá trình học sinh thực hiện những hành động nhất định để đưa khái niệm từ ngoài vào trong
B. Quá trình giáo viên tổ chức cho học sinh hành động với các đối tượng chứa đựng khái niệm, nhằm tách những thuộc tính chung, bản chất để khái quát thành khái niệm
C. Quá trình giáo viên giúp học sinh thực hiện một hệ thống hành động nhất định để đưa khái niệm từ ngoài vào trong
D. Quá trình giáo viên mô tả, giảng giải, minh hoạ, cho ví dụ để học sinh hiểu khái niệm
-
Câu 10:
Loại tư duy nào phát triển mạnh ở lứa tuổi học sinh THPT?
A. Trực quan hình ảnh
B. Trực quan hành động
C. Trừu tượng, lí luận
D. Cả a, b,c
-
Câu 11:
Tiêu chuẩn để đánh giá một hành vi đạo đức là:
A. Tính tự giác
B. Tính có ích
C. Tính không vụ lợi cá nhân
D. Cả a, b, c
-
Câu 12:
Những thay đổi về vị trí của thiếu niên trong gia đình có tác động như thế nào đối với thiếu niên?
A. Tăng cường sự lệ thuộc của các em vào cha mẹ
B. Thúc đẩy tính tích cực, độc lập trong suy nghĩ và hành động
C. Một mặt thúc đẩy phát triển tính người lớn nhưng mặt khác lại làm kìm hãm tính người lớn ở các em
D. Cả a, b, c
-
Câu 13:
Trong hoạt động học, việc tiếp thu những tri thức về bản thân hoạt động học được tiến hành:
A. Độc lập với việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
B. Đồng thời với việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
C. Trước khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
D. Sau khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
-
Câu 14:
Giờ tập làm văn. Cô giáo ra đề: " Hãy viết cảm xúc về mẹ của em".
An cầm bút suy nghĩ, rồi nó hãnh diện. Nó nhủ thầm đây là dịp để bày tỏ cảm xúc của mình. Nó viết:"... chưa một lần được nhìn thấy mẹ, nhưng em đã sống trong vòng tay thương yêu của dì. Dì thương yêu như một người mẹ thực thụ, không như gièm pha của người đời: mấy đời bánh đúc có xương...". Giờ trả bài nó hồi hộp trong tâm trạng hạnh phúc. Nhưng thật bàng hoàng, trước mắt nó, bài văn chỉ được điểm 1 đỏ chót với lời phê của cô giáo: "Lạc đề". Nó chua xót: Mẹ ơi!
Tình huống trên thể hiện hạn chế trong năng lực nào của giáo viên?
A. Năng lực kiểm tra đánh giá học sinh
B. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục
C. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học
D. Năng lực giao tiếp
-
Câu 15:
Đặc điểm trí nhớ của học sinh THCS là:
A. Có tiến bộ trong ghi nhớ tài liệu từ ngữ trừu tượng
B. Có tiến bộ trong khả năng ghi nhớ ý nghĩa
C. Coi thường ghi nhớ máy móc, nhưng khi ghi nhớ ý nghĩa gặp khó khăn sẽ sử dụng ghi nhớ máy móc
D. Cả a, b, c
-
Câu 16:
Tâm lí học lứa tuổi nghiên cứu:
A. Đặc điểm của các quá trình và các phẩm chất tâm lí riêng lẻ của cá nhân. Sự khác biệt của chúng ở mỗi cá nhân trong phạm vi cùng một lứa tuổi
B. Khả năng lứa tuổi của việc lĩnh hội tri thức, phương thức hành động
C. Các dạng hoạt động khác nhau của cá nhân đang được phát triển
D. Cả a, b và c
-
Câu 17:
Trong quyển sổ của Liên đã dày cộp lên những câu danh ngôn của các nhà hiền triết. Không hiểu sao Liên rất thích chép những câu danh ngôn và suy nghĩ rất lâu về chúng. Tối, ngồi vào bàn học, Liên tự hỏi: mình 18 tuổi rồi ư? Mình đã làm gì được gì rồi nhỉ? Không, trước hết phải học thật tốt đã, rồi mới tính đến việc khác...
Việc làm và suy nghĩ của Liên phản ánh đặc trưng nào trong tâm lí tuổi đầu thanh niên?
A. Tuổi giàu chất lãng mạn
B. Tuổi phát triển mạnh mẽ tự ý thức, tự tu dưỡng cá nhân
C. Tuổi phát triển tư duy trừu tượng
D. Tuổi đầy hoài bão, ước mơ
-
Câu 18:
Học ngẫu nhiên trong cuộc sống thường ngày là:
A. Học không có mục đích, không có chương trình, nội dung xác định
B. Học thường đi kèm theo một hoạt động khác, mà sự lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo không phải là mục đích chính của hoạt động đó
C. Học mà kiến thức nắm được không hệ thống
D. Cả a, b, c
-
Câu 19:
Ở lứa tuổi học sinh THPT:
A. Quan hệ với người lớn vẫn chiếm ưu thế hơn so với bạn cùng tuổi
B. Quan hệ bạn cùng tuổi chiếm vị trí lớn hơn quan hệ với người lớn
C. Quan hệ với bạn cùng tuổi và quan hệ với người lớn có vị trí ngang bằng
D. Quan hệ với bạn cùng tuổi có khuynh hướng thu hẹp về phạm vi, nhưng ảnh hưởng của nó đối với tuổi đầu thanh niên lại sâu sắc hơn quan hệ với người lớn
-
Câu 20:
Trong giai đoạn phát dục (dậy thì), đa số các em thiếu niên:
A. Thiết lập được sự cân bằng giữa sự phát triển yếu tố tâm lí tính dục với tâm lí xã hội
B. Đã trưởng thành về mặt tâm lí tính dục nhưng chưa phát triển về mặt tâm lí xã hội
C. Đã trưởng thành về mặt tính dục nhưng chưa trưởng thành về cơ thể, đặc biệt là chưa trưởng thành về mặt tâm lí và xã hội
D. Cơ thể phát triển không cân đối, còn mang nhiều nét trẻ con
-
Câu 21:
Mục đích học tập bắt đầu được hình thành:
A. Trước khi học sinh thực hiện hành động học
B. Sau khi học sinh thực hiện xong hành động học
C. Khi học sinh bắt đầu có ý thức về việc học
D. Khi học sinh bắt đầu thực hiện hành động học
-
Câu 22:
Nguyên nhân cơ bản khiến học sinh THPT rất quan tâm đến diện mạo, hình thức bề ngoài của bản thân là:
A. Sự biến đổi mạnh mẽ về mặt cơ thể ở lứa tuổi này
B. Sự thúc đẩy của nhu cầu trở thành người lớn
C. Hình ảnh về thân thể của mình là một thành tố quan trọng trong sự tự ý thức ở lứa tuổi này
D. Cả a, b, c
-
Câu 23:
Tình yêu nam nữ của tuổi học sinh THPT thường:
A. Mang đậm màu sắc tính dục
B. Mang tính hồn nhiên
C. Tương đối bền vững
D. Rất lãng mạn
-
Câu 24:
Sự phát triển trí tuệ được biểu hiện ở sự thay đổi về:
A. Số lượng tri thức
B. Cấu trúc của tri thức được phản ánh trong hoạt động nhận thức
C. Phương thức phản ánh tri thức
D. Cả b và c
-
Câu 25:
Biết vạch kế hoạch hoạt động một cách cụ thể, khoa học và kế hoạch kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kế hoạch hoạt động là biểu hiện của:
A. Năng lực dạy học
B. Năng lực tổ chức các hoạt động sư phạm
C. Năng lực giao tiếp sư phạm
D. Năng lực giáo dục
-
Câu 26:
Để có được dư luận tập thể tốt, người thầy giáo cần có khả năng nào trong các khả năng sau?
A. Khả năng xây dựng được một tập thể học sinh tốt
B. Khả năng làm cho dư luận của tập thể khác nhau, có sự thống nhất về cùng một vấn đề
C. Biết hướng dư luận tập thể theo một hướng có chủ định và dẹp đi những dư luận không có lợi cho giáo dục đạo đức
D. Cả a, b, c
-
Câu 27:
Tính tích cực hoạt động và giao tiếp của mỗi người trong cuộc sống có vai trò là:
A. Điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí
B. Quyết định trực tiếp sự phát triển tâm lí
C. Tiền đề của sự phát triển tâm lí
D. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lí
-
Câu 28:
Sự phát triển về cơ thể ở tuổi học sinh THPT diễn ra:
A. Tương đối êm ả và cân đối
B. Nhanh, mạnh và có nhiều biến động
C. Mạnh mẽ nhưng không cân đối
D. Mạnh mẽ và cân đối
-
Câu 29:
Dạy học và sự phát triển trí tuệ có mối quan hệ với nhau, vì:
A. Dạy học định hướng và thúc đẩy sự phát triển trí tuệ
B. Mục dích của dạy học là phát triển trí tuệ cho học sinh và phát triển trí tuệ là điều kiện của dạy học
C. Dạy học và phát triển trí tuệ là hai vấn đề khác nhau của một quá trình đi đến sự phát triển trí tuệ của học sinh
D. Dạy học bao giờ cũng gắn liền với sự phát triển trí tuệ và không thể có sự phát triển trí tuệ ngoài quá trình dạy học
-
Câu 30:
Trong quá trình phát triển của trẻ em diễn ra:
A. Sự bù trừ và tác động lẫn nhau giữa các chức năng tâm lí đã có
B. Không có sự bù trừ các chức năng tâm lí đã hình thành
C. Sự điều chỉnh trong quá trình phát triển do sự mềm dẻo của các yếu tố tâm - sinh lí của chủ thể
D. Cả a và c