1500 câu trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 3.000. Với số liệu trên, cơ sở tiền tệ là:
A. 1.000 tỉ đồng.
B. 600 tỉ đồng.
C. 3.000 tỉ đồng.
D. Không phải các kết quả trên.
-
Câu 2:
Một hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý sẽ:
A. Cho phép các nước ổn định hóa tỷ giá hối đoái.
B. Đòi hỏi các nước phải ổn định hóa tỷ giá hối đoái trong dài hạn.
C. Cho phép ổn định tỷ giá hối đoái cả trong ngắn hạn và dài hạn.
D. Cố định tỷ giá hối đoái ở mức thị trường.
-
Câu 3:
Theo mô hình về thị trường vốn vay trong dài hạn, điều gì xảy ra khi chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân và tăng chi tiêu cùng một lượng như nhau:
A. Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều không thay đổi.
B. Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều giảm.
C. Tăng trưởng không thay đổi, còn đầu tư và tiêu dùng giảm.
D. Cả tăng trưởng, đầu tư và tiêu dùng đều tăng.
-
Câu 4:
Lạm phát cao hơn mức dự kiến trước có khuynh hướng phân phối lại thu nhập có lợi cho:
A. Những người nhận thu nhập cố định.
B. Những người cho vay theo lãi suất cố định.
C. Những người đi vay theo lãi suất cố định.
D. Những người tiết kiệm.
-
Câu 5:
Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
A. Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
B. Cộng với thuế gián thu.
C. Cộng với xuất khẩu ròng.
D. Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.
-
Câu 6:
Tác động ban đầu của việc tăng chi tiêu chính phủ là làm dịch chuyển:
A. Tổng cầu sang phải
B. Tổng cung sang trái
C. Tổng cung sang phải
D. Tổng cầu sang trái
-
Câu 7:
Một sự gia tăng trong xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC):
A. Làm tăng giá trị của số nhân
B. Làm giảm giá trị của số nhân
C. Không có tác động gì lên giá trị của số nhân
D. Hiếm khi xảy ra vì MPC được ấn định bởi luật do quốc hội ban hành
-
Câu 8:
Nếu NHTW bán trái phiếu chính phủ với trị giá là 1 triệu USD thì lượng cung tiền sẽ:
A. Giảm đi 1 triệu USD.
B. Tăng thêm 1 triệu USD.
C. Giảm nhiều hơn 1 triệu USD.
D. Tăng nhiều hơn 1 triệu USD.
-
Câu 9:
Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn:
A. Công nhân được đào tạo tốt hơn
B. Tăng mức cung tiền
C. Tiến bộ khoa học kỹ thuật
D. Tăng tài sản cố định
-
Câu 10:
Nếu bạn mang tiền theo mình nhiều để đề phòng trường hợp các bạn rủ ở lại ăn trưa, thì các nhà kinh tế sẽ xếp hành vi đó vào:
A. Cầu tiền dự phòng của bạn.
B. Cầu tiền đầu cơ của bạn.
C. Cầu tiền giao dịch của bạn.
D. Câu A và C
-
Câu 11:
Thành phần nào sau đây là một khoản nợ trong bảng cân đối của một ngân hàng?
A. Dự trữ tiền mặt.
B. Các khoản cho vay.
C. Chứng khoán.
D. Các khoản gửi.
-
Câu 12:
Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là
A. Thất nghiệp tạm thời
B. Thất nghiệp chu kỳ
C. Thất nghiệp cơ cấu
D. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
-
Câu 13:
Một người chuyển 10 triệu đồng từ sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng sang sổ tiết kiệm không kỳ hạn, khi đó:
A. M1 và M2 giảm.
B. M1 giảm và M2 tăng lên.
C. M1 giảm và M2 không thay đổi.
D. M1 tăng và M2 không thay đổi.
-
Câu 14:
Sự tăng chi tiêu chính phủ đi cùng với sự tăng tương ứng thuế sẽ dẫn đến tăng sản lượng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
B. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
C. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
D. Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.
-
Câu 16:
Giả định lãi suất là 8%. Nếu phải lựa chọn giữa 100 USD ngày hôm nay và 116 USD ngày này hai năm sau, bạn sẽ chọn:
A. 100 USD ngày hôm nay
B. 116 $ ngày này 2 năm sau
C. Không có gì khác biệt giữa hai phương án trên
D. Không chọn phương án nào cả
-
Câu 17:
Tỷ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân thanh toán
C. Sản lượng quốc gia
D. Các lựa chọn đều đúng
-
Câu 18:
Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 16100 VND bằng 1 USD. Nếu một chiếc ô tô được bán với giá 20000 USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là:
A. 161 triệu.
B. 200 triệu.
C. 320 triệu.
D. 322 triệu.
-
Câu 19:
Một người chuyển 1 triệu đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó:
A. Cả M1 và M2 đều không thay đổi.
B. Cả M1 và M2 đều tăng.
C. M1 giảm, còn M2 không thay đổi.
D. M1 tăng, còn M2 không thay đổi.
-
Câu 20:
Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia:
A. Tư bản vật chất/công nhân
B. Lao động
C. Tri thức công nghệ
D. Tài nguyên thiên nhiên/công nhân
-
Câu 21:
Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì
A. Chính phủ có thặng dư ngân sách
B. Chính phủ có thâm hụt ngân sách
C. Tiết kiệm chính phủ sẽ âm
D. Câu 2 và 3 đúng
-
Câu 22:
Giả sử Fed mua của bạn 1000 đô la trái phiếu chính phủ. Nếu bạn gửi toàn bộ 1000 đô la vào ngân hàng thì khối lượng tiền tệ có thể thay đổi là bao nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%:
A. $0
B. $1000
C. $5000
D. $4000
-
Câu 23:
Trong mô hình AS-AD, sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi:
A. Giảm thuế
B. Tăng cung tiền danh nghĩa
C. Giảm chi tiêu chính phủ
D. Tăng niềm tin của người tiêu dùng và các doanh nghiệp vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai
-
Câu 24:
Dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra hai hàng hóa gạo và vải mà sản xuất nhiều vải hơn làm cho chi phí biên của một đơn vị gạo không đổi, đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng:
A. Đường cong lồi ra phía ngoài xa gốc tọa độ.
B. Đường cong lõm về phía gốc tọa độ.
C. Đường thẳng.
D. Đường dốc xuống.
-
Câu 25:
Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:
A. Các nhà kinh doanh chỉ quan tâm đến giá hàng hoá mà không cần quan tâm đến cung và cầu tiền tệ.
B. Các chính phủ xác định giá trị đồng tiền của nước mình theo đồng tiền của một nước khác, sau đó họ sẽ duy trì mức tỉ giá đã xác định.
C. Tỉ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu trên thị trường ngoại hối chứ không phải do NHTW qui định.
D. Tỉ giá sẽ luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các nước.
-
Câu 26:
Gánh nặng chủ yếu của nợ công trong nền kinh tế mở sẽ:
A. Đè gánh nặng lên thế hệ tương lai khi thanh toán nợ gốc và lãi phải được trả cho người nước ngoài.
B. Có lợi tức cao hơn vì hiệu ứng lấn áp (crowding out) đầu tư tư nhân.
C. Giảm lượng vốn dành cho thế hệ hiện tại.
D. Không có điều nào kể trên.
-
Câu 27:
Hoạt động nào sau đây sẽ trực tiếp làm tăng thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam:
A. Việt Nam viện trợ cho Lào.
B. Cà phê Trung nguyên xây dựng một hệ thống phân phối tại Lào.
C. Việt Nam vay tiền của Nhật Bản.
D. Câu A và B đúng.
-
Câu 28:
Khi cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục hoành là lượng tiền, việc cắt giảm lãi suất:
A. Làm tăng lượng cầu tiền.
B. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái.
C. Làm giảm lượng cầu tiền.
D. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải.
-
Câu 29:
Nếu chi phí năng lượng tăng lên, đường ……….sẽ dịch chuyển…………….
A. Tổng cung, xuống dưới.
B. Tổng cầu, sang phải.
C. Tổng cung, lên trên.
D. Đường Phillip dài hạn, sang phải.
-
Câu 30:
Chính sách tài khóa thắt chặt thường giảm thâm hụt ngân sách chính phủ và giảm lãi suất, điều này gây ra:
A. Giảm trong đầu tư và xuất khẩu ròng, do đó giảm tác động của chính sách này tới tổng cầu.
B. Tăng trong đầu tư và xuất khẩu ròng, do đó giảm tác động của chính sách này tới tổng cầu.
C. Tăng trong đầu tư và xuất khẩu ròng, do đó tăng tác động của chính sách này tới tổng cầu.
D. Tăng trong đầu tư nhưng giảm xuất khẩu ròng, do đó giảm tác động của chính sách này tới tổng cầu.