1100+ câu trắc nghiệm Triết học
Những câu hỏi trắc nghiệm dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên đang cần tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn triết học đúng và gần sát nội dung thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Xác định câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất:
A. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích lũy lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới
B. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra
C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn sự biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra
D. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản
-
Câu 2:
Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội là:
A. Lực lượng sản xuất
B. Quan hệ sản xuất
C. Chính trị, tư tưởng
-
Câu 3:
Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người
-
Câu 4:
Luận điểm sau là của ai và trong tác phẩm nào: "Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới".
A. Của Ph. Ăngghen, trong tác phẩm "Biện chứng của tự nhiên".
B. Của C. Mác, trong tác phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc".
C. Của Lênin, trong tác phẩm "Bút ký triết học".
-
Câu 5:
Tác phẩm "Bút ký triết học" là của tác giả nào?
A. C. Mác.
B. V.I. Lênin
C. Ph. Ăngghen.
D. Hêghen
-
Câu 6:
Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội?
A. Do sự phát triển lực lượng sản xuất làm xuất hiện “của dư” tương đối
B. Do sự chênh lệch về khả năng giữa các tập đoàn người
C. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Do sự phân hoá giữa giàu và nghèo trong xã hội
-
Câu 7:
Xác định câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa lượng và chất:
A. Lượng - chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích lũy về lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới
B. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan. duy ý chí khi lượng đã được tích lũy đủ và ngược lại
C. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi chưa tích lũy được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi chưa tích lũy đủ lượng cũng phải thay đổi về chất. Ngược lại, không được trù trừ, do dự, bảo thủ khi lượng đã được tích lũy
D. Phải kiên quyết, không trù trừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng dã được tích lũy
-
Câu 8:
Luận điểm “giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử” thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
C. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
-
Câu 9:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Lượng là tính quy định vốn có của sự vật.
B. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật
C. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
D. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
-
Câu 10:
Ở tronng lĩnh vực… khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người.
A. Tự nhiên.
B. Tự nhiên và xã hội.
C. Xã hội.
D. Tự nhiên và tư duy.
-
Câu 11:
Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó trong lịch sử
A. Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động
B. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung
C. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Thủ tiêu nhà nước tư sản
-
Câu 12:
Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?
A. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng
B. Các nguyên lý quy luật của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà chưa được khái quát thành một hệ thống lý luận chặt chẽ
C. Phép biện chứng cổ đại đã phác họa được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ phổ biến trong sự vận động và phát triển không ngừng
D. Cả A, B, C
-
Câu 13:
Luận điểm nào sâu đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Mỗi khái niệm là một cái riêng
B. Mỗi khái niệm là một cái chung.
C. Mỗi khái niệm vừa là cái riêng vừa là cái chung.
-
Câu 14:
Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?
A. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
D. Quy luật đấu tranh giai cấp
-
Câu 15:
Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay theo quan điểm Đại hội IX của Đảng, nội dung nào là chủ yếu nhất?
A. Làm thất bại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch
B. Chống áp bức bất công, thực hiện công bằng xã hội
C. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
D. Đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ tham nhũng, lãng phí.
-
Câu 16:
Luận điểm sau đây là thuộc lập trường triết học nào: Mọi hiện tượng, quá trình đều có nguyên nhân tồn tại khách quan không phụ thuộc vào việc chúng ta có nhận thức được điều đó hay không.
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
-
Câu 17:
Phép biện chứng cổ đại là:
A. Biện chứng duy tâm.
B. Biện chứng ngây thơ, chất phác.
C. Biện chứng duy vật khoa học.
D. Biện chứng chủ quan.
-
Câu 18:
Ai là nhà triết học duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học Hy Lạp - La Mã cổ đại được kể dưới đây?
A. Đêmôcrit và Êpiquya
B. Arixtot và Êpiquya
C. Êpiquya và Xôcrat
D. Xôcrat và Đêmôcrit
-
Câu 19:
Triết học Ánh sáng xuất hiện trong thời gian nào và ở đâu?
A. Thế kỷ XVI – XVII, ở Italia
B. Thế kỷ XVII – XVIII, ở Anh
C. Nửa cuối thế kỷ XVIII, ở Đức
D. Nửa cuối thế kỷ XVIII ở Pháp
-
Câu 20:
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm ngẫu nhiên: "Ngẫu nhiên là cái không do ...(1)... kết cấu vật chất quyết định, mà do ...(2)... quyết định".
A. 1- nguyên nhân, 2- hoàn cảnh bên ngoài.
B. 1- Mối liên hệ bản chất bên trong, 2- nhân tố bên ngoài.
C. 1- mối liên hệ bên ngoài, 2- mối liên hệ bên trong.
-
Câu 21:
Thuộc tính chung nhất của vận động là gì?
A. Thay đổi vị trí trong không gian
B. Sự thay đổi về chất
C. Sự biến đổi nói chung
-
Câu 22:
Nhận xét của V.I.Lênin về một tác phẩm của C.Mác và Ph.Ăngghen: “Tác phẩm này trình bày một cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan mới chủ nghĩa duy vật triệt để” (tức chủ nghĩa duy vật lịch sử). Đó là tác phẩm:
A. Tư bản
B. Lutvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
D. Luận cương về Phoiơbắc
-
Câu 23:
Đáp án nào sau đây nêu đúng nhất bản chất của Nhà nước:
A. Cơ quan phúc lợi chung của toàn xã hội
B. Công cụ thống trị áp bức của giai cấp thống trị đối với toàn xã hội, cơ quan trọng tài phân xử, hoà giải các xung đột xã hội.
C. Là cơ quan quyền lực của giai cấp
D. Là bộ máy quản lý xã hội
-
Câu 24:
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Bất khả tri về mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên:
A. Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
B. Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên
C. Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
D. Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
-
Câu 25:
Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?
A. Nhà nước hiện thực chỉ là tồn tại khác của khái niệm nhà nước.
B. Khái niệm nhà nước là sự phản ánh nhà nước hiện thực.
C. Khái niệm nhà nước và nhà nước hiện thực là hai thực thể độc lập với nhau.
-
Câu 26:
Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 27:
Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật và lịch sử, C.Mác đã bước đầu đặt cơ sở lý luận cho:
A. Kinh tế chính trị học.
B. Chủ nghĩa cộng sản khoa học.
C. Đạo đức học.
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học
-
Câu 28:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Mối liên hệ nhân quả là do ý niệm tuyệt đối quyết định.
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
-
Câu 29:
Hình thức cơ bản đầu tiên của mọi quá trình tư duy là:
A. Cảm giác
B. Biểu tượng
C. Khái niệm
D. Suy luận
-
Câu 30:
Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác - Lênin?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển.
B. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc lập
C. Giai cấp tư sản đã trở nên bảo thủ.
D. A và B.