999 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh
Tổng hợp 999 câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Y. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến việc nghiên cứu các tổn thương và tìm hiểu mối liên quan mật thiết giữa những biến đổi hình thái và các rối loạn chức năng trên các cơ quan, bộ phận của cơ thể. Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Quá sản không có đặc điểm sau:
A. Còn gọi là chuyển sản
B. Có thể hồi phục
C. Là sự gia tăng số lượng tế bào làm cho mô và cơ quan quá sản tăng thể tích
D. Các tế bào vẫn bình thường về hình dạng và kích thước
-
Câu 2:
Viêm não do virus thường có đặc điểm gì?
A. Tổn thương khu trú
B. Hiếm kèm viêm màng não
C. Tổn thương thường gặp là: sung huyết, thấm nhập tế bào viêm mạn tính, đại thực bào
D. Diễn tiến đưa đến áp xe não và nhũn não
-
Câu 3:
Tình trạng bệnh hoặc tổn thương nào dưới đây không liên quan đến viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
A. Viêm amydal, viêm họng thường xuyên
B. Van tim đã bị hẹp hoắc vừa hẹp vừa hở
C. Tứ chứng Fallot
D. Xơ vữa động mạch
-
Câu 4:
Ung thư biểu mô thùy xâm nhập không có loại sau:
A. Loại điển hình
B. Ung thư biểu mô tế bào nhẫn
C. Ung thư biểu mô thùy và ống hỗn hợp
D. Ung thư biểu mô nhầy
-
Câu 5:
Một bé trai 10 tuổi trong khi chơi đùa với bạn bị té ngã, vài giờ sau ở mặt trước cẳng chân của em xuất hiện một khối sưng có ranh giới rõ, lồi hẳn lên mặt da. Hôm sau khối sưng chuyển sang màu đỏ xanh vài ngày sau chuyển sang màu xanh tím rồi vàng nhạt và biến mất. Tổn thương bé trai này gặp là gì?
A. Chấm xuất huyết
B. Bầm máu
C. Tụ máu/ bướu máu
D. Ngập máu
-
Câu 6:
Đường vào của vi khuẩn trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn không bao gồm:
A. Sau các nhiễm trùng răng miệng, nhổ răng
B. Viêm ruột thừa cấp
C. Các phẫu thuật ở đường tiết niệu
D. Nhọt ở da
-
Câu 7:
Thấp tim cấp thường xảy ra sau khi bị viêm họng do:
A. liên cầu viridans
B. liên cầu tan máu
C. liên cầu tan máu
D. liên cầu tan máu nhóm A
-
Câu 8:
Ung thư di căn não không có đặc điểm:
A. Hiếm gặp hơn u nguyên phát.
B. Có hình dạng bong bóng bay
C. Ung thư di căn não sớm hơn di căn các nơi khác
D. Tổn thương thường có nhiều ổ ở bán cầu đại não
-
Câu 9:
Phương pháp điều trị bệnh còn ống động mạch được ưu tiên trong tuần đầu sau sinh:
A. Các thuốc chống viêm không corticoid truyền tĩnh mạch
B. Thông tim can thiệp làm bít ống động mạch
C. Mổ cắt và khâu ống động mạch
D. Mổ thắt ống động mạch
-
Câu 10:
Để chủ động phòng ngừa ung thư gan người ta thực hiện:
A. Tiêm phòng vacin viêm gan B
B. Không dùng lương thực bị mốc
C. Không ăn gỏi cá để phòng bị sán lá gan
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 11:
Tân sản nội biểu mô cổ tử cung (CIN):
A. Còn gọi là quá sản không điển hình
B. Là tổn thương biểu mô tuyến cổ tử cung với các tế bào không trưởng thành
C. Là tổn thương loạn sản biểu mô vảy cổ tử cung
D. Các tế bào ác tính, to nhỏ không đều, mất cực tính xâm nhập qua màng đáy
-
Câu 12:
Một bệnh nhân nếu lâm sàng, X quang, siêu âm chẩn đoán là loét dạ dày nhưng sinh thiết - tế bào học chẩn đoán ung thư thì hướng xử trí là:
A. Điều trị như loét dạ dày mạn
B. Điều trị hoá chất
C. Cắt dạ dày làm sinh thiết mô bệnh học
D. B và C
-
Câu 13:
Kháng thể sau đây liên quan đến bệnh thấp tim:
A. Kháng thể kháng tim
B. Kháng thể kháng glycoprotein
C. Kháng thể kháng liên cầu
D. Kháng thể kháng tế bào não
-
Câu 14:
Chẩn đoán tế bào học dễ xảy ra hiện tượng:
A. Dương tính giả cao
B. Âm tính giả thấp
C. Âm tính giả thấp
D. A và C đúng
-
Câu 15:
Viêm phế quản cấp có đặc điểm:
A. Tổn thương rải rác và không đều ở cả hai phổi
B. Tổn thương thường ở thùy trên của phổi
C. Thượng mô phế quản có thể chuyển sản thành thượng mô trụ
D. Tổn thương lan rộng ở cả một thùy hoặc đôi khi cả một lá phổi
-
Câu 16:
Tổn thương nội biểu mô vảy, chọn câu đúng:
A. CIN 2 tương ứng với loạn sản vừa và loạn sản nặng
B. CIN 3 tương ứng với loạn sản và ung thư biểu mô vi xâm nhập
C. CIN2 khi toàn bộ chiều dày biểu mô bị tổn thương nhưng chưa xâm nhập qua màng đáy
D. CIN3 tương ứng với loạn sản nặng và ung thư biểu mô tại chỗ
-
Câu 17:
Tế bào khuyết (lacunar cell) - một biến thể của tế bào Reed-Sternberg thường gặp trong bệnh Hodgkin típ:
A. Típ I
B. Típ II
C. Típ III
D. Típ IV
-
Câu 18:
Thoái sản:
A. là hậu quả của loạn sản kéo dài
B. còn gọi là giảm sản
C. là đặc điểm chính của ung thư, tất cả các tế bào ung thư đều giảm biệt hóa
D. có thể hồi phục hoặc không hồi phục
-
Câu 19:
Biểu hiện lâm sàng của bệnh Basedow là:
A. Bướu cổ và bình năng giáp
B. Bướu cổ và nhược năng giáp
C. Bướu cổ và ưu năng giáp
D. Bướu cổ kèm viêm
-
Câu 20:
Tỷ lệ alphafetoprotein trong máu tăng có giá trị gợi ý một ung thư gan?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Một bệnh nhân bị u giáp , có triệu chứng cường giáp có thể chọc hút tế bào bằng kim nhỏ khi:
A. Mạch < 100l/ phút
B. Mạch < 120l/ phút
C. Từ 100 - 120l/ phút
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 22:
Trong dị sản tế bào biểu mô phế quản, tế bào biểu mô trụ biến thành tế bào biểu mô lát tầng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Viêm ruột thừa cấp tính không có đặc điểm:
A. Phần lớn do ruột thừa bị nghẹt
B. Có thể gây viêm phúc mạc
C. Thấm nhập nhiều bạch cầu ái toan ở các lớp ruột
D. Xuất độ bệnh cao nhất là tuổi thanh niên
-
Câu 24:
Đợt thấp tim cấp đầu tiên thường xảy ra sau khi bị viêm họng do liên cầu khoảng:
A. 1 - 4 ngày
B. 1 - 4 tuần
C. 1 - 4 giờ
D. 1 - 4 tháng
-
Câu 25:
Viêm nội tâm mạc trong thấp tim gặp ở van 2 lá trong..... các trường hợp:
A. 25%
B. 35 - 40%
C. 55 - 60%
D. 65 - 70%
-
Câu 26:
Cổ tử cung khi thăm khám bằng mỏ vịt, bình thường có màu:
A. Trắng xám
B. Đỏ sẫm
C. Hồng nhạt
D. Vàng nhạt
-
Câu 27:
Carcinôm nhầy – bì không có đặc điểm?
A. Là u ác tính hiếm gặp của tuyến nước bọt
B. Khoảng 65% xảy ra ở tuyến mang tai
C. Chiếm khoảng 15% của tất cả các khối u tuyến nước bọt
D. Vi thể bao gồm các hỗn hợp các tế bào gai, và tế bào tiết chất nhầy, và các tế bào trung gian
-
Câu 28:
U hạt sinh mủ không có đặc điểm?
A. Tổn thương gồ cao, nhiều mạch máu
B. Thường xảy ra ở lợi của người hút thuốc
C. Tương tự như mô hạt
D. Là một dạng u mao mạch
-
Câu 29:
Đối với tổn thương rắn chắc như xương, phương pháp tế bào học chọc không được chỉ định?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Viêm phế nang chảy máu thường gặp trong bệnh lý:
A. Viêm phổi do phế cầu khuẩn
B. Viêm phổi do virus cúm
C. Sốc các loại
D. Tất cả đáp án trên