460 Câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Môtô A2 có đáp án
Hạng A2 cấp cho người lái xe môtô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Nhằm hỗ trợ các bạn có thêm tài liệu ôn thi chuẩn bị thật tốt cho kì thi bằng lái sắp đến. Tracnghiem.net gửi đến bạn bộ 460 câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe Môtô A2 có đáp án sẽ giúp các bạn ôn thi bằng lái một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Khái niệm “khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?
A. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
B. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
C. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
-
Câu 2:
Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?
A. Không được phép.
B. Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn.
C. Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp.
-
Câu 3:
Bạn đang lái xe phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?
A. Không được vượt.
B. Được vượt khi đang đi trên cầu.
C. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
D. Được vượt khi đảm bảo an toàn.
-
Câu 4:
Người có GPLX mô tô hạng A2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
A. Xe mô tô ba bánh.
B. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
C. Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
-
Câu 5:
Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
A. Không được quay đầu xe.
B. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
C. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.
-
Câu 6:
Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?
A. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
B. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
C. Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.
-
Câu 7:
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?
A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
C. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
-
Câu 8:
Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?
A. Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ.
B. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
C. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.
-
Câu 9:
Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông đường bộ, có vết thương chảy máu ngoài, màu đỏ tươi phun thành tia và phun mạnh khi mạch đập, bạn phải làm gì dưới đây?
A. Thực hiện cầm máu trực tiếp.
B. Thực hiện cầm máu không trực tiếp (chặn động mạch).
-
Câu 10:
Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
A. Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
B. Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
C. Cả ý 1 và ý 2.
-
Câu 11:
Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ có tác dụng gì dưới đây?
A. Dùng để kích (hay nâng) xe ô tô.
B. Vặn ốc lắp bánh xe.
C. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
D. Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại.
-
Câu 12:
Biển nào cấm ô tô rẽ trái?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả hai biển
-
Câu 13:
Biển báo này có ý nghĩa gì?
A. Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa.
B. Đường cấm súc vật vận tải hành khách.
C. Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.
-
Câu 14:
Biển nào báo hiệu chiều dài đoạn đường phải giữ cự ly tối thiểu giữa hai xe?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả hai biển.
-
Câu 15:
Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?
A. Biển 1.
B. Biển 1 và 2.
C. Biển 2 và 3.
D. Cả ba biển.
-
Câu 16:
Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
-
Câu 17:
Biển nào sau đây là biển “Đường trơn”?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
-
Câu 18:
Gặp biển báo này người lái xe phải xử lý thế nào?
A. Đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường.
B. Bấm còi to để gia súc tránh đường và nhanh chóng di chuyển qua đoạn đường có gia súc.
-
Câu 19:
Khi đến chỗ giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
D. Cả ba biển.
-
Câu 20:
Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
A. Chỉ dẫn khoảng cách đến làn đường cứu nạn (làn thoát xe khẩn cấp).
B. Báo hiệu đường cụt phía trước.
C. Báo hiệu nút giao gần nhất phía trước.
D. Báo hiệu trạm dừng nghỉ phía trước.
-
Câu 21:
Các vạch dưới đây có tác dụng gì?
A. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
B. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
-
Câu 22:
Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.
B. Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.
C. Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.
D. Mô tô, xe tải, xe con, xe khách.
-
Câu 23:
Xe con vượt xe tải như trường hợp này có đúng không?
A. Đúng.
B. Không đúng.
-
Câu 24:
Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Xe con và xe tải, xe của bạn.
B. Xe của bạn, xe tải, xe con.
C. Xe của bạn và xe con, xe tải.
D. Xe của bạn, xe tải + xe con.
-
Câu 25:
Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?
A. Nhường đường cho xe khách và đi trước xe đạp.
B. Nhường đường cho xe đạp và đi trước xe khách.
C. Nhường đường cho xe đạp và xe khách.