450 câu trắc nghiệm Kinh tế phát triển
Tổng hợp 450 trắc nghiệm Kinh tế phát triển có đáp án sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức chuyên môn về kinh tế, kinh tế phát triển. Hi vọng sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ cho nhu cầu học tập và đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Các quốc gia đang phát triển theo đuổi (adopted) công nghệ thâm dụng vốn (capital-intensive technologies) có xu hướng
A. Hệ số GINI cao tương đối.
B. Hệ số GINI thấp tương đối.
C. Hệ số GINI bằng 16.
D. Hệ số GINI bằng 0.
-
Câu 2:
Nguồn vốn nào sau đây có đặc điểm: Luôn có một phần viện trợ không hoàn lại?
A. NGO.
B. FDI.
C. ODA.
D. FDI, ODA.
-
Câu 3:
Vai trò của thị trường vốn:
A. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, hộ gia đình tiếp cận các nguồn vốn.
B. Hạn chế rủi ro khi cho vay.
C. Tạo điều kiện cho người nghèo vay vốn với lãi suất thấp.
D. Mở rộng quy mô huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
-
Câu 4:
Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Phát triển kinh tế là:
A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
-
Câu 6:
Mệnh đề nào trong số các mệnh đề sau đây không là một chính sách áp dụng ở nước đang phát triển để hi vọng giảm tỉ lệ tăng dân số
A. Cố gắng bắt mọi người phải có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua sức mạnh của nhà nước và các hình phạt
B. Sự sử dụng các đòn bẩy kinh tế như giảm hoặc loại bỏ chi phí trường học
C. Cố gắng thuyết phục dân chúng có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua cá phương tiện thông tin và quá trình giáo dục
D. Đề cao vai trò xã hội và kinh tế của phụ nữ
-
Câu 7:
Chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội GDP (Gross Domestic Products) là gì?
A. Là giá trị tính bằng tiền của tất cả các sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
B. Là giá trị tính bằng tiền của tất cả các sản phẩm vật chất cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
C. Là giá trị tính bằng tiền của tất cả các dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
D. Là giá trị của tất cả các sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
-
Câu 8:
Chọn phương án không thuộc quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trong nền kinh tế thị trường:
A. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ
B. Động lực của tăng trưởng kinh tế
C. Nâng cao thu nhập cho người dân
D. Phân hóa giàu nghèo
-
Câu 9:
Cơ cấu kinh tế nào sau đây chia nền kinh tế thành kinh tế Nhà nước và kinh tế tư nhân:
A. Cơ cấu thành phần kinh tế
B. Cơ cấu khu vực thể chế
C. Cơ cấu vùng kinh tế
D. Cơ cấu ngành kinh tế
-
Câu 10:
Quá trình sản xuất được hiểu là gì?
A. Là quá trình mà trong đó các yếu tố đầu vào được phối hợp theo những cách thức nhất định để tạo ra sản lượng
B. Là quá trình kết hợp nguyên vật liệu bằng lao động của con người để tạo ra sản phẩm mới
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 11:
Quốc gia A có các dữ liệu sau:
+ Quy mô GDP thời điểm 2005 là: 3000 tỷ USD
+ Quy mô phấn đấu vào thời điểm 2015 là: 5500 tỷ USD + ICOR = 3,5
+ Tốc độ gia tăng dân số bình quân hàng năm là 1,5%.
Vốn đầu tư ∆K phải bổ sung trong thời kỳ để đạt GDP vào năm 2015 là?
A. 8.750 USD
B. 8.650 USD
C. 8.950 USD
D. 8.550 USD
-
Câu 12:
Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư thấp vì:
A. Rủi ro đầu tư cao.
B. Nhu cầu đầu tư thấp.
C. Hiệu quả đầu tư thấp.
D. Thu nhập của dân cư thấp.
-
Câu 13:
Công nghiệp được phân chia thành bao nhiêu nhóm ngành theo tiến trình công nghiệp hóa?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 14:
Giá sử dụng để tính các chỉ tiêu tăng trưởng bao gồm:
A. Giá so sánh, giá hiện hành.
B. Giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
C. Giá so sánh, giá sức mua tương đương.
D. Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
-
Câu 15:
Vai trò của công nghệ với phát triển kinh tế bao gồm:
A. Công nghệ ảnh hưởng quan trọng đến tăng trưởng kinh tế và làm thay đổi phương pháp sản xuất của nền kinh tế
B. Công nghệ làm đa dạng và nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện cho các nước đang phát triển tham gia hòa nhập vào thị trường thế giới
C. Công nghệ làm cho tài nguyên thiên nhiên được khai thác một cách hiệu quả hơn ở các nước đang phát triển
D. Cả ba đáp án kia đều đúng
-
Câu 16:
Giảm tỷ trọng kinh tế Nhà nước và tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân xu hướng chuyển dịch cơ cấu:
A. thành phần kinh tế của các nước đang phát triển
B. vùng kinh tế của các nước phát triển
C. thành phần kinh tế của các nước phát triển
D. vùng kinh tế của các nước đang phát triển
-
Câu 17:
Có bao nhiêu lợi ích khi thực hiện chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô đối với tăng trưởng kinh tế?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 18:
Những nhóm ngành công nghiệp được phân loại theo tiến trình công nghiệp hóa gồm có?
A. Công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến và công nghiệp điện – khí – nước
B. Công nghiệp nặng; công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến
C. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và công nghiệp xây dựng
D. Các đáp án kia đều đúng
-
Câu 19:
Việt Nam tham gia vào Hiệp hội cà phê Thế Giới (ICO) vào thời gian nào?
A. Năm 2011
B. Năm 2012
C. Năm 2010
D. Năm 2013
-
Câu 20:
Nội dung quá trình công nghiệp hóa bao gồm?
A. Vấn đề đô thị hóa
B. Lựa chọn công nghệ và tận dụng lợi thế theo quy mô
C. Phát triển công nghiệp vừa và nhỏ
D. Các đáp án kia đều đúng
-
Câu 21:
Cho biết tốc độ tăng trưởng việc làm của khu vực nông nghiệp 0,52%; tốc độ tăng trưởng lao động xã hội là 2,5%. Mức độ thu hút việc làm của khu vực nông nghiệp sẽ là:
A. 72,8%
B. 33,2%
C. 20,8%
D. 18,8%
-
Câu 22:
Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ:
A. Nhu cầu về lương thực, thực phẩm giảm khi thu nhập tăng
B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật làm cho các cơ sở sản xuất ngày càng giảm định mức sử dụng nguyên vật lilệu và sử dụng vật liệu thay thế
C. Nhu cầu tích luỹ vốn trong các nước đang phát triển ngày càng tăng do đó họ có xu hướng tăng cung xuất khẩu sản phẩm thô
D. Các nước phát triển không muốn mua nguyên vật liệu của các nước đang phát triển vì họ có thể sản xuất ra chúng với chi phí thấp hơn
-
Câu 23:
Chọn phương án không phải là nguyên nhân nghèo đói ở các nước đang phát triển:
A. Tỷ lệ nghèo đói cao
B. Nền kinh tế tăng trưởng chậm
C. Phân phối thu nhập không công bằng
D. Y tế, giáo dục chậm phát triển
-
Câu 24:
Điều gì được rút ra từ bảng số liệu trên về tỷ trọng thu nhập?
A. Nghèo tuyệt đối phổ biến hơn ở Bangladesh
B. Quy mô phân phối thu nhập là bất bình đẳng hơn ở Indonesia
C. Bangladesh has adopted a strategy of redistribution with growth
D. Tăng trưởng ở Bangladesh được tính toán dựa trên trọng số nghèo (poverty weights) hơn là các trọng số thu nhập (income weights)
-
Câu 25:
Phát triển bền vững là gì?
A. Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng những nhu cầu hiện tại, nhưng không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau.
B. Phát triển bền vững như là quá trình phát triển có sự kết hợp hài hòa giữa các mặt phát triển: tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
C. Có hai đáp án đúng.
D. Có hai đáp án sai.