415 câu trắc nghiệm ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học
Tổng hợp 415 câu trắc nghiệm "Ôn thi thăng hạng giáo viên Tiểu học" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Bình diện vĩ mô của phương pháp dạy học là:
A. Quan điểm về phương pháp dạy học.
B. Phương pháp dạy học cụ thể.
C. Kĩ thuật dạy học.
D. Phương pháp dạy học tích cực.
-
Câu 2:
Theo văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, GV sẽ ghi kết quả vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của HS vào thời điểm nào?
A. Cuối HKI và cuối năm học
B. Giữa HKI, cuối HKI, giữa HKII và cuối năm học
C. Cuối HKI và cuối HKII
D. Cuối năm học
-
Câu 3:
Theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, phó hiệu trưởng trường tiểu học do ai bổ nhiệm?
A. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo
B. Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
C. Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã
-
Câu 4:
Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kì bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó quan trọng nhất là đánh giá của:
A. Cha mẹ học sinh
B. Học sinh
C. Giáo viên
D. Giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh
-
Câu 5:
Theo anh (chị), đối với trường tiểu học, nét nổi bật nhất của văn hóa nhà trường là gì?
A. Môi trường học tập, rèn luyện của trẻ và môi trường giảng dạy của thầy, cô giáo.
B. Môi trường học tập của trẻ và môi trường phát triển nghề nghiệp của thầy, cô giáo.
C. Môi trường học tập, rèn luyện của trẻ và phát triển nghề nghiệp của thầy, cô giáo và CNV.
D. Môi trường học tập, rèn luyện của trẻ và môi trường phát triển nghề nghiệp của thầy, cô giáo.
-
Câu 6:
Để tăng hiệu quả của việc sử dụng phương pháp hỏi - đáp, giáo viên cần tổ chức đàm thoại như thế nào?
A. Giáo viên cần tổ chức đối thoại theo nhiều chiều: giáo viên hỏi học sinh, học sinh hỏi học sinh và học sinh hỏi giáo viên.
B. Giáo viên cần tổ chức đối thoại theo nhiều chiều: giáo viên hỏi giáo viên, giáo viên hỏi học sinh và học sinh hỏi giáo viên.
C. Giáo viên cần tổ chức đối thoại chỉ theo hai chiều: giáo viên hỏi học sinh, học sinh hỏi giáo viên.
D. Giáo viên cần tổ chức đối thoại buộc phải xoay chiều: giáo viên hỏi học sinh, học sinh hỏi giáo viên.
-
Câu 7:
Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư về Quy định đánh giá học sinh tiểu học, đánh giá định kỳ bằng điểm số những môn học nào ở giữa học kỳ I và giữa học kỳ II đối với lớp 4, lớp 5?
A. Toán, Tiếng Việt.
B. Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử-Địa lý.
C. Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc.
D. Tất cả các môn học.
-
Câu 8:
Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, quy định các lần đánh giá định kì về học tập đối với khối 1, 2, 3 là:
A. Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
B. Cuối học kì I và cuối năm học.
C. Chỉ lớp 3 được đánh giá vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học.
D. Giữa học kì I, giữa học kì II.
-
Câu 9:
Theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 hợp nhất thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học, Quy định trách nhiệm của học sinh là:
A. Được nêu ý kiến và nhận xét sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên và nhóm bạn về kết quả đánh giá.
B. Tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tự đánh giá bản thân theo yêu cầu của giáo viên.
D. Cùng với nhóm bạn đánh giá giáo viên.
-
Câu 10:
Để phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học cần phải đáp ứng mấy yêu cầu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Báo cáo tiến độ kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả của Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụngbao gồm các việc:
A. Phân tích các dữ liệu thu được từ đó đưa ra các kết luận và khuyến nghị.
B. Thu thập dữ liệu, xây dựng công cụ đo, phân tích kết quả theo thiết kế nghiên cứu, đưa ra các kết luận và khuyến nghị.
C. Dùng công cụ đo lường thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu; Trả lời câu hỏi nghiên cứu, kết luận và khuyến nghị.
D. Phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu, từ đó đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu, các kết luận và khuyến nghị.
-
Câu 12:
Điều kiện để thực hiện có hiệu quả phương pháp trò chơi là:
A. Trò chơi phải dễ tổ chức và thực hiện, phải phù hợp với chủ đề bài học, với đặc điểm và trình độ học sinh tiểu học, với quỹ thời gian, với hoàn cảnh, điều kiện của lớp học, đồng thời không gây nguy hiểm cho HS.
B. HS phải nắm được quy tắc chơi và tôn trọng luật chơi. Phải quy định rõ thời gian, địa điểm chơi. Trò chơi phải được luân phiên, thay đổi một cách hợp lí để không gây nhàm chán cho HS.
C. Phải phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, tạo điều kiện cho học sinh tham gia tổ chức, điều khiển tất cả các khâu từ chuẩn bị, tiến hành trò chơi và đánh giá sau khi chơi.
D. Tất cả các ý trên.
-
Câu 13:
Trong xây dựng môi trường văn hóa, yêu cầu của văn hóa giao tiếp học đường là:
A. nền nã, lịch thiệp, hiểu biết lẫn nhau và có tính thẩm mĩ cao; cầu thị, khiêm nhường.
B. nền nã, lịch thiệp, hiểu biết lẫn nhau và có tính thẩm mĩ cao; cầu thị, khiêm nhường và chia sẻ.
C. nền nã, lịch thiệp, hiểu biết lẫn nhau và có tính thẩm mĩ cao thích hợp với tính chất nghề nghiệp.
D. nền nã, lịch thiệp, hiểu biết lẫn nhau, có tính thẩm mĩ cao không thích hợp với tính chất nghề nghiệp.
-
Câu 14:
Theo anh (chị), tiêu chí nào sau đây là biểu hiện của đạo đức nghề nghiệp?
A. Tâm huyết với nghề nghiệp; có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo.
B. Có tinh thần đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng.
C. Đối xử hòa nhà với người học, đồng nghiệp; sẵn sàng giúp đỡ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
-
Câu 15:
Giáo viên lần lượt nêu ra những câu hỏi kèm theo những ví dụ minh họa nhằm mục đích làm sáng tỏ một vấn đề nào đó để học sinh dễ hiểu, dễ nhớ là dạng đàm thoại:
A. Đàm thoại tái hiện
B. Đàm thoại sáng tạo
C. Đàm thoại giải thích - minh họa
D. Đàm thoại gợi mở (hay còn gọi là đàm thoại tìm tòi)
-
Câu 16:
Theo anh (chị), tiêu chí nào sau đây là biểu hiện của đạo đức lương tâm nghề nghiệp?
A. Tinh thần vượt khó trong công việc; thực hiện phê bình và tự phê bình thường xuyên, nghiêm túc.
B. Tinh thần vượt khó trong công việc; thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
C. Tinh thần vượt khó trong công việc; tâm huyết với nghề nghiệp; có ý thức giữ gìn danh dự, lương tân nhà giáo.
D. Tinh thần vượt khó trong công việc; kĩ năng nhận thức và giải quyết vấn đề nảy sinh trong nghề nghiệp GV tiểu học.
-
Câu 17:
Theo Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không được đơn phương chấm dứt hợp đồng với viên chức nữ nuôi con bao nhiêu tháng tuổi?
A. Dưới 12 tháng tuổi
B. Dưới 24 tháng tuổi
C. Dưới 36 tháng tuổi
D. Dưới 30 tháng tuổi
-
Câu 18:
Các vai diễn trong phương pháp đóng vai nên:
A. Giáo viên chỉ định
B. Học sinh xung phong hoặc tự phân công nhau đảm nhận
C. Học sinh chỉ định
D. Giáo viên phân công
-
Câu 19:
Phương pháp (PP) vấn đáp là gì?
A. PP vấn đáp là PP, trong đó giáo viên đặt ra những câu hỏi để học sinh trả lời qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học.
B. PP vấn đáp là PP, trong đó giáo viên đặt ra những câu hỏi để học sinh trả lời, hoặc có thể tranh luận với nhau và với cả giáo viên, qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học.
C. PP vấn đáp là PP, trong đó giáo viên đặt ra những tình huống có vấn đề để học sinh giải quyết qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học.
D. PP vấn đáp là PP, trong đó giáo viên tổ chức cho học sinh hợp tác theo nhóm nhỏ, qua đó học sinh lĩnh hội được nội dung bài học.
-
Câu 20:
Các bước trong quy trình thực hiện phương pháp đóng vai lần lượt là:
A. Bước 1: GV nêu chủ đề, chia nhóm và giao tình huống, nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm. Bước 2: Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. Bước 3: Các nhóm lên đóng vai. Bước 4: GV kết luận, định hướng cho học sinh về cách ứng xử tích cực trong tình huống đã cho.
B. Bước 1: GV nêu chủ đề, chia nhóm và giao tình huống, nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm. Bước 2: Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. Bước 3: Các nhóm lên đóng vai. Bước 4: Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử và cảm xúc của các vai diễn, về ý nghĩa của các vai diễn. Bước 5: GV kết luận, định hướng cho học sinh về cách ứng xử tích cực trong tình huống đã cho.
C. Bước 1: GV nêu chủ đề, chia nhóm và giao tình huống, nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm. Bước 2: Các nhóm lên đóng vai. Bước 3: Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử và cảm xúc của các vai diễn, về ý nghĩa của các vai diễn.
D. Bước 1: GV nêu chủ đề, chia nhóm và giao tình huống, nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm. Bước 2: Các nhóm lên đóng vai.