375 câu trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức
Tổng hợp 375 câu trắc nghiệm Luật Viên chức có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Điều 20 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên Chức quy định: Căn cứ tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu gì?
A. Nhu cầu công việc
B. Vị trí việc làm
C. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
-
Câu 2:
Không biệt phái viên chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới bao nhiêu tháng tuổi?
A. 12 tháng
B. 18 tháng
C. 24 tháng
D. 36 tháng
-
Câu 3:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Đối với hợp đồng làm việc xác định thời hạn, trước khi hết hạn hợp đồng làm việc 60 ngày, Ai là người ký kết tiếp hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức?
A. Giám đốc Sở nội vụ
B. Giám đốc Sở quản lý Viên chức
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, huyện
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
-
Câu 4:
Điều mấy của Luật Viên chức 2010, nói về những việc Viên chức không được làm?
A. Điều 16
B. Điều 17
C. Điều 18
D. Điều 19
-
Câu 5:
Theo Luật Viên chức 2019. Trường hợp nào sau đây đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức?
A. Có 02 năm liên tiếp bị xếp loại chất lượng ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ
B. Có 02 năm bị xếp loại chất lượng ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ
C. Có 03 năm không liên tiếp bị xếp loại chất lượng ở mức độ không hoàn thành nhiệm vụ
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 6:
Viên chức là gì?
A. Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
B. Viên chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
C. Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lâp.
D. Viên chức là công dân Việt Nam, làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
-
Câu 7:
Theo Luật Viên chức sửa 2019 đổi Cơ quan nào quy định chi tiết tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập, đối với từng lĩnh vực sự nghiệp?
A. Bộ nội vụ
B. Quốc hội
C. Cơ quan ngang bộ
D. Chính phủ
-
Câu 8:
Viên chức là gì? Luật Viên chức 2010, thể hiện ở Điều mấy?
A. Điều 1
B. Điều 2
C. Điều 3
D. Điều 4
-
Câu 9:
Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức: viên chức bị cảnh cáo thì thời hạn nâng lương bị kéo dài?
A. 3 tháng
B. 4 tháng
C. 5 tháng
D. 6 tháng
-
Câu 10:
Điều 45 chế độ thôi việc quy định: Khi chấm dứt hợp đồng làm việc, viên chức được?
A. Hưởng trợ cấp thôi việc
B. Trợ cấp mất việc làm
C. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 11:
Điều 47: Quản lý nhà nước về viên chức quy định cơ quan thống nhất quản lý nhà nước về viên chức là?
A. Nhà nước
B. Đơn vị sự nghiệp công lập
C. Chính phủ
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 12:
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua, chương V, gồm bao nhiêu điều?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
-
Câu 13:
Điều 23 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên Chức quy định: Phương thức tuyển dụng viên chức là?
A. Thông qua thi tuyển
B. Thông qua xét tuyển
C. Thông qua thi tuyển và xét tuyển
D. Cả 3 đáp án đều sai
-
Câu 14:
Theo Luật Viên chức 2010. Có bao nhiêu trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức?
A. 3 trường hợp
B. 4 trường hợp
C. 5 trường hợp
D. 6 trường hợp
-
Câu 15:
Điều 14, Quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định, Luật viên chức 2010, gồm mấy khoản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 16:
Có mấy loại hợp đồng làm việc của viên chức?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 17:
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua, chương I, gồm bao nhiêu điều?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
-
Câu 18:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Có bao nhiêu trường hợp là đối tượng hợp đồng không xác định thời hạn từ 01/7/2020 (hưởng “viên chức suốt đời”)?
A. 03 trường hợp
B. 04 trường hợp
C. 05 trường hợp
D. 06 trường hợp
-
Câu 19:
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua, "Qui định chung" thể hiện ở chương mấy?
A. II
B. IV
C. III
D. I
-
Câu 20:
Theo quy định tại Luật Viên chức 2010: Đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực ......... do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.
A. Hoạt động nghề nghiệp
B. Công tác được giao
C. Và vị trí việc làm
D. Công tác
-
Câu 21:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết các loại hợp đồng làm việc?
A. Chính phủ
B. Nhà nước
C. Bộ nội vụ
D. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
-
Câu 22:
Vị trí việc làm, Luật viên chức 2010, thể hiện ở điều mấy?
A. Điều 6
B. Điều 7
C. Điều 8
D. Điều 9
-
Câu 23:
Điều mấy của Luật Viên chức 2010, nói về nghĩa vụ của viên chức quản lý?
A. Điều 16
B. Điều 17
C. Điều 18
D. Điều 19
-
Câu 24:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Cơ quan nào quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Nhà nước
D. Bộ Nội vụ
-
Câu 25:
Ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều 16, Điều 17 của Luật này, Viên chức quản lý còn thực hiện thêm mấy nghĩa vụ?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 26:
Điều 13, Quyền của viên chức về nghỉ ngơi, Luật viên chức 2010, gồm mấy khoản?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 27:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây không phải là hình thức kỷ luật đối với Viên chức không quản lý?
A. Khiển trách
B. Buộc thôi việc
C. Cách chức
D. Cảnh cáo
-
Câu 28:
Điều 38: Xin thôi giữ chức vụ quản lí hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lý quy định: Viên chức quản lí có thể xin thôi giữ chức vụ quản lí hoặc được miễn nhiệm nếu thuộc trường hợp nào?
A. Không đủ sức khỏe; Không đủ năng lực, uy tín
B. Theo yêu cầu nhiệm vụ
C. Vì lý do khác
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 29:
Các câu khẳng định dưới đây về quyền của viên chức trong hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian đều đúng với các quy định của luật viên chức, trừ:
A. Được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong hợp đồng làm việc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
B. Được ký hợp đồng vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác mà pháp luật không cấm nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Được tham gia quản lý, điều hành bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
D. Được góp vốn vào bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
-
Câu 30:
Điều 9 - Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Luật Viên chức 2010, Khoản 2 Đơn vị sự nghiệp công lập, gồm mấy điểm?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5