240+ câu trắc nghiệm Luật đất đai
Với hơn 240+ câu hỏi trắc nghiệm Luật Đất đai được tracnghiem.net chia sẻ hi vọng sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó, các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại VN đều được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước của hộ gia đình, cá nhân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Ông A đang sử dụng một thửa đất (từ năm 2006) nhưng không có giấy tờ gì về đất. Hiện ông có hộ khẩu thường trú tại địa phương (nơi có thửa đất) và trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp. Ông A muốn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì ông A thuộc trường hợp nào dưới đây?
A. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
B. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phải nộp tiền sử dụng đất
C. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất
D. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà phải chuyển sang hình thức thuê đất
-
Câu 6:
Sau khi hòa giải ở cơ sở không thành thì tranh chấp đất đai do cơ quan nào có thẩm quyền tiếp tục hòa giải?
A. UBND cấp xã nơi có đất. ( Điều 202 Luật đất đai 2013)
B. UBND cấp huyện
C. Tòa án nhân dân cấp huyện
-
Câu 7:
Người sử dụng đất theo Luật đất đai 2013 là các cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo qui định của Bộ luật dân sự.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khác.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Trong mọi trường hợp, khi Nhà nước thu hồi đất mà diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì việc bồi thường được thực hiện theo diện tích đo đạc thực tế. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
STN&MT là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất cho các chủ thể có nhu cầu trong trường hợp cấp đổi cấp lại giấy chứng nhận.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Giá đất do nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong mọi trường hợp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Việc giao đất, cho thuê đất luôn phải dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống nhau. Như vậy thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất là khác nhau theo quy định của pháp luật hiện hành.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Trong mọi trường hợp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đều phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Luật Đất đai 2003 là luật gắn chặt với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng QSDĐ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quyền sử dụng đất mà đương sự không có GCN quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
A. Đúng
B. Sai