215 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình
Tài liệu gồm 215 câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các câu hỏi quy định pháp luật về kết hôn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Bên nhờ mang thai hộ là:
A. Một cặp vợ chồng kết hôn hợp pháp
B. Một cặp đồng tính nam chung sống như vợ chồng
C. Một cặp đồng tính nữ chung sống như vợ chồng
D. Một cặp nam nữ chung sống như vợ chồng
-
Câu 2:
Kết hôn hợp pháp là:
A. Nam và nữ chung sống như vợ chồng không vi phạm điều cấm theo luật định
B. Nam và nữ đăng ký kết hôn đúng thẩm quyền và tuân thủ đầy đủ điều kiện kết hôn
C. Nam và nữ chung sống như vợ chồng không vi phạm điều kiện kết hôn
D. Nam và nữ chung sống như vợ chồng từ trước khi Luật HN&GĐ năm 2000 có hiệu lực pháp luật
-
Câu 3:
Người lao động có được ủy quyền ký kết hợp đồng lao động không?
A. Không, trong mọi trường hợp phải tự mình ký HĐLĐ
B. Được trong trường hợp có lý do chính đáng
C. Được, hợp đồng mùa vụ hoặc công việc có thời hạn <12 tháng thì nhóm NLĐ có thể ủy quyền cho 1 người trong nhóm đứng ra ký HĐLĐ
-
Câu 4:
Thuê lao động dưới 13 tuổi làm việc có phải ký hợp đồng lao động không?
A. Không, vì pháp luật hiện hành không cho phép được sử dụng lao động dưới 13 tuổi
B. Phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật và phải được sự đồng ý của người dưới 13 tuổi
C. Chỉ cần sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động
-
Câu 5:
Việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng do ai quyết định?
A. Vợ
B. Chồng
C. Theo thỏa thuận giữa vợ chồng
-
Câu 6:
Hồ sơ nhận cha, mẹ, con nộp ở đâu?
A. Ủy ban nhân cân cấp xã
B. Hội đồng nhân dân cấp xã
C. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
-
Câu 7:
Trong mọi trường hợp, việc nhập tài sản riêng của vợ hoặc chồng vào khối tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân đều phải lập văn bản.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Trong quan hệ hôn nhân và gia đình những phong tục tập quán thể hiện bản sắc của mỗi dân tộc được áp dụng triệt để.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Những người đã từng có mối quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi vấn được kết hôn với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Yêu sách của cải trong kết hôn là việc đòi hỏi về vật chất một cách quá đáng và coi đó là điều kiện để kết hôn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Căn cứ ly hôn trong trường hợp một bên yêu cầu ly hôn là:
A. Khi vợ chồng vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng
B. Khi tình trạng vợ chồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được
C. Khi vợ chồng vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng làm cho tình trạng vợ chồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được
D. Khi vợ chồng vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ chồng làm cho tình trạng vợ chồng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân; khi vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích
-
Câu 12:
Ai là đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên?
A. Anh, chị
B. Ông, bà
C. Cha, mẹ. Trừ trường hợp con có người khác làm giám hộ hoặc có người khác đại diện theo pháp luật.
-
Câu 13:
Con dâu và cha mẹ chồng:
A. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ đẻ và con đẻ
B. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ kế với con riêng của vợ hoặc chồng
C. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ đẻ và con khi sống chung với nhau
D. Các phương án trên đều sai
-
Câu 14:
Yếu tố tình cảm trong nhiều trường hợp mang tính chất quyết định cho việc hình thành hay chấm dứt quan hệ hôn nhân và gia đình.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Tài sản chung của vợ chồng được dùng để thanh toán trong trường hợp:
A. Giao dịch do một bên vợ chồng thực hiện có sự thỏa thuận bằng văn bản đưa tài sản chung vào kinh doanh
B. Giao dịch do một bên vợ chồng thực hiện có uỷ quyền của người còn lại
C. Giao dịch do một bên vợ chồng thực hiện vì nhu cầu thiết yếu của gia đình
D. Cả bốn phương án trên đều đúng
-
Câu 16:
Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản bao lâu từ khi nhận con?
A. 03 tháng
B. 06 tháng
C. 09 tháng
-
Câu 17:
Con riêng và bố dượng, mẹ kế không phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý nào hết.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
X&Y là vợ chồng. Trong quá trình chung sống, Y nhận lại con riêng không thông qua X là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào?
A. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
B. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
D. Tất cả các phương án trên.
-
Câu 20:
Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?
A. Chồng có quyền cao hơn vợ.
B. Vợ có quyền cao hơn chồng.
C. Vợ chồng có quyền ngang nhau.
D. Do vợ chồng tự thỏa thuận.
-
Câu 21:
Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?
A. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
C. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
-
Câu 22:
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, hôn nhân giữa những người cùng giới tính được quy định như thế nào?
A. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
B. Nhà nước thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
C. Nhà nước cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính.
-
Câu 23:
Quan hệ vợ, chồng chấm dứt kể từ thời điểm quyết định tuyên một bên vợ hoặc chồng đã chết của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Khi đi làm con nuôi người khác, người con đó sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với gia đình cha mẹ đẻ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Nghĩa vụ cấp dưỡng của vợ chồng đặt ra khi:
A. Vợ chồng ly thân trên thực tế và một bên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình
B. Khi vợ chồng trốn tránh nghĩa vụ chăm sóc
C. Một bên có khó khăn túng thiếu
D. Khi vợ chồng ly hôn và một bên có khó khăn túng thiếu, có lý do chính đáng và có yêu cầu, bên kia có khả năng cấp dưỡng
-
Câu 26:
Việc trông nom, chăm sóc con chưa thành niên được giao cho người giám hộ trong trường hợp nào?
A. Cha và mẹ đều bị Tòa án hạn chế quyền đối với con chưa thành niên
B. Một bên cha, mẹ không bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên nhưng không đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ đối với con
C. Cả 2 trường hợp trên
-
Câu 27:
Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa cha mẹ và con chỉ đặt ra khi cha mẹ ly hôn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào?
A. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi.
B. Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi.
C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
-
Câu 29:
Con riêng và cha dượng mẹ kế:
A. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ chồng, cha mẹ vợ với con dâu, con rể
B. Có quyền và nghĩa vụ giống như cha mẹ đẻ và con đẻ
C. Có quyền và nghĩa vụ giông như cha mẹ đẻ và con khi sống chung với nhau
D. Các phương án trên đều sai
-
Câu 30:
Căn cứ ly hôn trong trường hợp thuận tình là:
A. Khi vợ chồng thỏa thuận được các vấn đề con cái và tài sản
B. Khi vợ chồng tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được các vấn đề con cái và tài sản đảm bảo quyền và lợi ích của vợ và con
C. Khi vợ chồng tự nguyện ly hôn
D. Khi vợ chồng tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được các vấn đề con cái và tài sản