210 câu trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ 210 câu trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án. Nội dung câu hỏi bao gồm các quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh, quản lý nhà nước về cạnh tranh... Hi vọng đây sẽ là nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Cơ quan quản lý cạnh tranh chỉ tiến hành điều tra vụ việc khi có đơn yêu cầu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Ba doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống lĩnh khi thị phần chiếm:
A. 30% trên thị trường liên quan
B. 50% trên thị trường liên quan
C. Từ 50% đến 65% trên thị trường liên quan
D. Trên 65% trên thị trường liên quan
-
Câu 3:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh phải mở phiên điều trần trong thời hạn:
A. Mười lăm ngày, kể từ ngày có quyết định mở phiên điều trần
B. Hai mươi ngày, kể từ ngày có quyết định mở phiên điều trần
C. Ba mươi ngày, kể từ ngày có quyết định mở phiên điều trần
D. Bốn mươi ngày, kể từ ngày có quyết định mở phiên điều trần
-
Câu 4:
Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì hạn chế cạnh tranh được hiểu là gì?
A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
B. Là hành vi của các nhân, doanh nghiệp làm giảm, cản trở các cá nhân, doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trườn, bằng cách dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình đẻ giữ độc quyền.
C. Là hành vi của một số các nhân, doanh n lệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường, gôm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền.
-
Câu 5:
Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào sau đây bị coi là hành vì bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh:
A. Hạ giá bán hàng hóa tươi sống
B. Hạ giá bán hàng hoá tồn kho do chất lượng giảm, lạc hậu về hình thức, không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng
C. Bán hàng, cung ứng dịch vụ với mức giá thấp hơn tông các chỉ phí
D. Hạ giá bán hàng hoá trong chương trình khuyến mại theo quy định của pháp luật
-
Câu 6:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, Căn cứ để xác định chỉ dẫn gây nhầm lẫn là:
A. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
B. chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, để làm làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh
C. thành viên trực tiếp hoặc gián tiếp đưa ra thông tin không trung thực, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
D. tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó
-
Câu 7:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, tổ chức, các nhân kinh doanh bị cấm sử dụng các loại chỉ dẫn nào?
A. Các loại chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, bao bì, chỉ dẫn địa lý để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh.
B. Các loại chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, chỉ dẫn địa lý và các yếu tố khác theo quy định của Chính phủ để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh.
C. Các loại chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, biểu tượng kinh doanh, bao bì, chỉ dẫn địa lý và các yếu tố khác theo quy định của Chính phủ để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh.
D. Các loại chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, chỉ dẫn địa lý để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh.
-
Câu 8:
Hành vi bán hàng đa cấp bất chính là hành vi của doanh nghiệp tổ chức bán hàng đa cấp trái với quy định của pháp luật về quản lý của nhà nước đối với bán hàng đa cấp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Các doanh nghiệp trong cùng một tập đoàn, một tổng công ty không phải là đối thủ cạnh tranh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường là:
A. hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
B. ba doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
C. bốn doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
D. năm doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
-
Câu 11:
Hai doanh nghiệp được coi có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có:
A. Tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan và cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh.
B. Tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan và cùng hành động nhằm thực hiện những hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
C. Tổng thị phần từ 50% trở lên và cùng hành động cạnh tranh ở mọi lĩnh vực.
D. Tổng thị phần từ 50% trở lên và cùng hoạt động thực hiện cạnh tranh.
-
Câu 12:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, thời hạn điều tra chính thức đối với vụ việc cạnh tranh không lành mạnh là:
A. 120 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
B. 90 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
C. 60 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
D. 30 ngày kể từ ngày quyết định điều tra
-
Câu 13:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, kể từ ngày nhận hồ sơ vụ việc cạnh tranh, hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh phải ra một trong các quyết định mở phiên tòa trần, trả hồ sơ để điều tra bổ sung, đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh trong thời hạn bao nhiêu ngày:
A. 30 ngày
B. 40 ngày
C. 50 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 14:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, Căn cứ để xác định khuyến mãi nhằm cạnh tranh không lành mạnh là:
A. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
B. chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh
C. tặng hàng hóa cho khách hàng dùng thử nhưng lại yêu cầu khách hàng đổi hàng hóa cùng loại do doanh nghiệp khác sản xuất mà khách hàng đó đang sử dụng để dùng hàng hóa của mình
D. tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống là các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó
-
Câu 15:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, Hiệp hội ngành nghề bao gồm các tổ chức nào?
A. Hiệp hội ngành hàng và các tổ chức liên quan đến hàng hóa
B. Hiệp hội nghề nghiệp và các tổ chức nghề nghiệp
C. Các tổ chức liên quan đến hàng hóa và các tổ chức nghề nghiệp
D. Hiệp hội ngành hàng và Hiệp hội nghề nghiệp
-
Câu 16:
Tất cả các vụ việc vi phạm pháp luật cạnh tranh đều phải được giải quyết thông qua phiên điều trần.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Ba doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có:
A. Tổng thị phần từ 65% trở lên và cùng hành động nhằm chiếm lĩnh thị trường.
B. Tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan và cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh.
C. Tổng thị phần từ 65% trở lên và cùng hành động cạnh tranh ở mọi lĩnh vực.
D. Tổng thị phần từ 65% trở lên và cùng hành động thực hiện cạnh tranh.
-
Câu 18:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, trong tập trung kinh tế, hợp nhất doanh nghiệp là:
A. việc một hoặc một số doanh nghiệp Chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình sang một doanh nghiệp khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập
B. việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị hợp nhất
C. việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ đề kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại
D. việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một doanh nghiệp mới
-
Câu 19:
Theo luật cạnh tranh VIệt Nam, mua lại doanh nghiệp là gì?
A. Là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác để kiểm soát, chi phối ngành nghề của của doanh nghiệp bị mua lại.
B. Là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại.
C. Là việc một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác.
D. Là việc doanh nghiệp này mua lại tài sản của doanh nghiệp khác với những điều kiện do doanh nghiệp bán đưa ra.
-
Câu 20:
Tuyển dụng, lôi kéo cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp khác là hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, những người tham gia phiên điều trần không bao gồm:
A. Thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, thư ký phiên điều trần
B. Bên bị điều tra
C. Bên khiếu nại
D. Đại diện viện kiểm soát
-
Câu 22:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất, buộc bán lại phần doanh nghiệp đã mua; là hình thức xử lý vi phạm nào?
A. cảnh cáo
B. phạt tiền
C. phạt bổ sung
D. biện pháp khắc phục hậu quả
-
Câu 23:
Chủ tịch hội đồng cạnh tranh có quyền tạm đình chỉ phiên điều trần khi phát hiện hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có dấu hiệu vi phạm tố tụng cạnh tranh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành hình thức xử lý đối với hành vi ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó:
A. phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
B. phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
C. phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
D. phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
-
Câu 25:
Theo luật cạnh tranh hiện hành ,thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào bị cấm tuyệt đối:
A. thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
B. thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
C. thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ
D. thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ