195 câu trắc nghiệm Luật tố tụng dân sự
Với hơn 195 câu trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự để bảo đảm việc giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Thẩm phán thụ lý vụ án khi nào?
A. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí
B. Thẩm phán thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ kèm theo trong trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí
C. Cả hai phương án trên đều đúng
-
Câu 2:
Trong mọi trường hợp, người yêu cầu toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Toà án ấn định tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Chọn câu sai 9:
A. Việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên tòa sơ thẩm được Tòa án chấp nhận trong mọi trường hợp
B. Việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên tòa sơ thẩm chỉ được Tòa án chấp nhận nếu việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của họ không vượt quá phạm vi yêu cầu ban đầu
-
Câu 4:
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về sự có mặt của Kiểm sát viên dự khuyết tại phiên tòa?
A. Kiểm sát viên dự khuyết tham gia phiên tòa khi kiểm sát viên theo quyết định phân công bị thay đổi hoặc không thể tiếp tục phiên tòa
B. Không quy định về kiểm sát viên dự khuyết, kiểm sát viên đã được phân công phải có nhiệm vụ tham gia phiên tòa
C. Kiểm sát viên dự khuyết không phải có mặt tại phiên tòa, nếu kiểm sát viên theo phân công vắng mặt thì hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa
-
Câu 5:
Hội thẩm nhân dân tham gia gia tất cả các phiên tòa dân sự sơ thẩm
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn để Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện là bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày làm việc kể từ ngày được phân công
B. 7 ngày làm việc kể từ ngày được phân công
C. 15 ngày làm việc kể từ ngày được phân công
-
Câu 7:
Tòa án có thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự về một phần vụ án
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Khi vụ án bị đình chỉ giải quyết, người khởi kiện không có quyền khởi kiện lại
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn tại phiên toà phúc thẩm chỉ được chấp nhận nếu bị đơn đồng ý
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Khi có yêu cầu của các đương sự, Tòa án sẽ triệu tập người có quyền và nghĩa vụ liên quan
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Người đại diện theo ủy quyền của đương sự không có quyền kháng cáo thay đương sự
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, kết quả hòa giải thành ở cơ sở có được Toà án xem xét công nhận không?
A. Có
B. Không
C. Pháp luật không quy định
-
Câu 13:
Tư cách tố tụng của đương sự có thể bị thay đổi tại phiên tòa sơ thẩm
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Tòa án có thể hòa giải một số vấn đề liên quan đến hòa giải vụ án dân sự phát sinh từ giao dịch vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn thông báo thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
A. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức
B. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có)
C. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, cơ quan, tổ chức
-
Câu 16:
Vụ án lao động có đương sự ở nước ngoài luôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa cấp tỉnh
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Viện kiểm sát không có quyền hủy bỏ quyết định đình chỉ điều tra của Cơ quan điều tra
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, tranh chấp nào sau đây là tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
A. Tranh chấp về thừa kế tài sản
B. Tranh chấp về cấp dưỡng
C. Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân
-
Câu 19:
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về giải quyết tranh chấp về thẩm quyền?
A. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau hoặc giữa các tòa án nhân dân cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của tòa án nhân dân cấp cao thì do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao giải quyết
B. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các tòa án nhân dân cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau hoặc giữa các tòa án nhân cấp tỉnh do Chánh án tòa án nhân dân tối cao giải quyết
C. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo lãnh thổ của tòa án nhân dân cấp cao thì do Tòa án nhân dân tối cao giải quyết
-
Câu 20:
Chọn câu sai 3:
A. Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt hoặc có người đại diện hợp pháp tham gia
B. Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên tòa