190 câu trắc nghiệm môn Luật ngân hàng
Với hơn 190 câu trắc nghiệm môn Luật ngân hàng có đáp án được tracnghiem.net chia sẻ hi vọng sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Luật sẽ có thêm nguồn tài liệu học tập phong phú và đa dạng. Nội dung của bộ câu hỏi trình bày về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hi vọng sẽ trở thành nguồn kiến thức bổ ích giúp các bạn ôn tập, chuẩn bị trước kì thi để đạt kết quả cao. Để việc ôn tập diễn ra dễ dàng và hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần và xem lại đáp án kèm lời giải chi tiết. Đồng thời có thể bấm chức năng "Thi thử" để kiểm tra sơ lược kiến thức trong quá trình ôn tập nhé. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tài sản trong biện pháp thế chấp luôn phải là bất động sản.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn khi có chỉ định của Thủ tướng Chính phủ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Lãi suất cơ bản của NHNN hiện nay là bao nhiêu?
A. 6%
B. 7%.
C. 8%.
D. 10%.
-
Câu 4:
Ngân hàng Nhà nước sử dụng công cụ Nghiệp vụ thị trường mở như thế nào để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia:
A. Quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở và thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng.
B. Quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở và thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng.
C. Quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở và thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng.
D. Quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở và thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá.
-
Câu 5:
Mọi loại tiền gửi của cá nhân đều được bảo hiểm tiền gửi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Ngân hàng phải có nghĩa vụ cho vay nếu bên vay có tài sản thế chấp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định nội dung, phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?
A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
B. Bộ Tài chính
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Chính phủ
-
Câu 8:
Tổ chức tín dụng được quyền dùng vốn huy động để đầu tư vào trái phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Ngân hàng Nhà nước cho ngân sách Nhà nước vay khi ngân sách bị thiếu hụt do bội chi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh có điều kiện.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Ngân hàng Nhà nước phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần chênh lệch thu chi tài chính của mình.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Mọi tổ chức tín dụng đều được phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu của bên vay.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Tổ chức tín dụng được dùng vốn huy động được để góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp và của tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp khác nhau để khôi phục hoạt động bình thường của tổ chức tín dụng?
A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
B. Bộ Tài chính
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Chính phủ
-
Câu 16:
Luật NHNNVN có phạm vi điều chỉnh là:
A. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương.
B. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: xác định NHNNVN là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước CHXHCN Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
C. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
D. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
-
Câu 17:
Một tài sản có thể dùng để bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại nhiều ngân hàng khác nhau nếu giá trị tài sản lớn hơn tổng các nghĩa vụ trả nợ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Thẩm quyền quyết định thành lập, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, các ban, hội đồng tư vấn về các vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước:
A. Chính phủ
B. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Quốc hội
-
Câu 19:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, mức vốn mà các tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào các loại tài sản cố định là bao nhiêu?
A. Mức vốn mua, đầu tư không quá 25% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 25% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
B. Mức vốn mua, đầu tư không quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 50% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
C. Mức vốn mua, đầu tư không quá 75% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 75% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
D. Mức vốn mua, đầu tư không quá 100% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ đối với TCTD hoặc không quá 100% vốn được cấp và quỹ dự trữ bổ sung vốn được cấp đối với chi nhánh NH nước ngoài.
-
Câu 20:
Mức vốn pháp định của NHNNVN do ai quyết định?
A. Chủ tịch Quốc hội
B. Chủ Tịch nước
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Chủ tịch Quốc hội, Chủ Tịch nước cùng quyết định
-
Câu 21:
Tổ chức tín dụng chỉ cho vay trên cơ sở nhu cầu vốn của khách hàng và vốn tự có của tổ chức tín dụng đó.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Báo cáo tài chính hằng năm của NHNNVN phải được kiểm toán như thế nào?
A. Phải được kiểm toán của cơ quan kiểm toán hàng năm
B. Phải được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán và xác nhận
C. Phải được kiểm toán của cơ quan Kiểm toán Nhà nước
D. Phải được kiểm toán của cơ quan Kiểm toán Nhà nước xác nhận
-
Câu 23:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phải lập và duy trì các quỹ dự trữ nào?
A. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ dự phòng tài chính; Quỹ phúc lợi cho người lao động; Qũy bảo hiểm xã hội.
B. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp; Quỹ dự phòng tài chính; Quỹ phúc lợi; Quỹ bảo hiểm xã hội; Qũy từ thiện.
C. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp; Quỹ dự phòng tài chính; Các quỹ dự trữ khác theo quy định của pháp luật.
D. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp; Quỹ phúc lợi; Quỹ bảo hiểm xã hội; Quỹ từ thiện.
-
Câu 24:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, “Kiểm soát đặc biệt” được hiểu là gì?
A. Là việc đặt một tổ chức tín dụng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010/2017.
B. Là việc đặt một ngân hàng thương mại dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010/2017.
C. Là việc đặt một tổ chức tài chính vi mô dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010/2017.
D. Là việc đặt một tổ chức tín dụng phi ngân hàng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010/2017.
-
Câu 25:
Theo Quan điểm của Quyết định 986 thì Ổn định hoạt động của hệ thống tổ chức tín dụng đóng vai trò như thế nào trong ổn định tiền tệ và ổn định tài chính?
A. quan trọng
B. quyết định
C. then chốt
D. chủ chốt