1477 Câu trắc nghiệm Nhi khoa
Với hơn 1450+ câu trắc nghiệm Nhi khoa (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về xử trí lồng ghép bệnh trẻ em, chăm sóc sức khoẻ ban đầu trẻ em, các thời kỳ của trẻ em, phát triển thể chất trẻ em,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Tư thế nằm nên đặt cho một trẻ đang bị co giật là:
A. Tư thế His.
B. Tư thế Trendelenburg.
C. Tư thế Fowler.
D. Tư thế nằm nghiêng cả người qua một bên, đầu cao 20 – 30 độ, cổ ngửa
-
Câu 2:
Nguyên nhân thường gặp của nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện là:
A. Qúa nhiều trẻ sinh ra ở nhà hộ sinh
B. Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 5%
C. Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 10%
D. Không lau chùi lồng kính
-
Câu 3:
Không neen cách ly 1 trẻ bị ho gà vào thời điểm nào là phù hợp:
A. Sau ho cơn 2 tuần
B. Khi trẻ bắt đầu được điều trị đặc hiệu 2 ngày.
C. Khi trẻ được uống thuốc giảm ho và long đàm.
D. Bắt đầu từ tuần thứ 4 sau giai đoạn ho cơn kịch phát.
-
Câu 4:
Tổn thương ban đầu nào là quan trọng nhất trong bệnh RAA:
A. Viêm họng cấp
B. Viêm da mủ
C. Chốc đầu
D. Đinh râu
-
Câu 5:
Biếng ăn do nguyên nhân tâm lý ở trẻ lớn xảy ra ở:
A. Trẻ gái
B. Trẻ trai
C. Tuổi thiếu niên
D. Câu A và C đúng
-
Câu 6:
Khi thăm khám một trẻ bị đau bụng, có thể làm tất cả những điều sau ngoại trừ:
A. Thăm khám phổi
B. Chụp UIV
C. Đo điện não đồ (EEG)
D. Cho trẻ thuốc giảm đau
-
Câu 7:
Để phòng suy hô hấp cho trẻ sơ sinh, biện pháp nào sau đây không phù hợp trong đẻ:
A. Luôn luôn cắt tầng sinh môn.
B. Không chuyền dịch nhược trương quá mức cho mẹ.
C. Giúp mẹ thở tốt.
D. Dụng cụ vô trùng.
-
Câu 8:
Thời kỳ bú mẹ hay nhũ nhi bắt đầu từ lúc trẻ 1 tháng cho đến khi:
A. Trẻ được 12 tháng tuổi
B. Trẻ được 24 tháng tuổi
C. Trẻ được 3 tuổi
D. Trẻ ngưng bú mẹ
-
Câu 9:
Tỷ lệ lui bệnh leucemi cấp dòng lympho trẻ em có thể đạt được trên:
A. 30 %
B. 50 %
C. 70 %
D. 90 %
-
Câu 10:
Rối loạn thiếu Iod gây bướu giáp và
A. Cường giáp
B. Suy giáp
C. Bệnh đần địa phương
D. Suy giáp và đần.
-
Câu 11:
Để phát hiện sớm bệnh suy dinh dưỡng của trẻ, biện pháp tốt nhất là:
A. Theo dõi tình trạng mắc bệnh nhiễm trùng của trẻ
B. Theo dõi cân nặng của trẻ hàng tháng
C. Thường xuyên đo vòng cánh tay của trẻ
D. Theo dõi chiều cao của trẻ hàng tháng
-
Câu 12:
Trong suy tim nước tiểu có đặc điểm là nhiều muối:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Kháng sinh nào sau đây được TCYTTG khuyến cáo sử dụng trong viêm tai xương chủm tại tuyến y tế cơ sở trước khi chuyển viện năm 2000?
A. Cefotaxime
B. Chloramphenicol.
C. Ceftriazole.
D. Cefuroxime.
-
Câu 14:
Năm 2000 chúng ta đã thanh toán xong bệnh bại liệt là:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Biến chứng cơ học nào thường gặp trong bệnh ho gà ở trẻ trên 5 tuổi:
A. Lồng ruột.
B. Xuất huyết nội sọ.
C. Thoát vị rốn.
D. Xuất huyết kết mạc mắt.
-
Câu 16:
Ở nước ta, trước một trẻ bị co giật mà có kèm sốt, thì điều đầu tiên cần nghỉ đến để xác định hay loại trừ là:
A. Co giật do sốt cao.
B. Động kinh.
C. Chấn thương sọ não.
D. Tất cả các nguyên nhân vừa nêu trên đều chưa thực chính xác.
-
Câu 17:
Viêm túi thừa Meckel là nguyên nhân chủ yếu gây nên đau bụng cấp ở trẻ < 1 tuổi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Nhiễm virus nào dưới đây trong 2 tháng đầu mang thai có thể gây ra tim bẩm sinh:
A. Coxackie B
B. Dengue
C. Rubéole
D. Viêm gan B
-
Câu 19:
Kiểu sốt trên lâm sàng của bệnh sốt rét là:
A. Sốt cao liên tục
B. Sốt cao giao động
C. Sốt từng cơn
D. Sốt hồi quy
-
Câu 20:
Nếu mẹ bị nhiễm loại virus nào sau đây sau trong thời kỳ phôi thì con dễ bị dị tật bẩm sinh:
A. Virus gây bệnh sởi
B. Retrovirus
C. Coronavirus
D. Toxoplasma
-
Câu 21:
Đối với suy tim cấp do thiếu vitamin B1, thuốc duy nhất sử dụng là vitamin B1 tiêm tĩnh mạch. Chống chỉ định cho lợi tiểu và digitalis vì sẽ làm cho bệnh cảnh suy tim nặng nề hơn. Nhận định trên:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Một trong những nguyên tắc kê đơn ở trẻ em là đơn thuốc phải ghi tên và địa chỉ của thầy thuốc.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Được gọi là hội chứng thận hư “nhạy cảm corticoide” khi:
A. Protein niệu âm tính trong vòng một tháng điều trị prednisone tấn công
B. Protein niệu âm tính trong vòng hai tuần điều trị prednisone tấn công
C. Protein niệu giảm nhiều ngay sau một hai tuần điều trị prednisone
D. Protein niệu giảm dần và trở về bình thường sau 1 đợt điều trị prednisone(tấn công và duy trì) lần đầu tiên.
-
Câu 24:
Lâm sàng của viêm cầu thận cấp gồm những triệu chứng sau, ngoại trừ một:
A. Sốt cao
B. Tiểu ít
C. Huyết áp cao
D. Phù ở mặt
-
Câu 25:
Tình trạng vàng da đặc thù ở thời kỳ sơ sinh là vàng da do trong máu tăng:
A. Tiền chất vitamin A
B. Biliverdin
C. Bilirubin gián tiếp
D. Bilirubin trực tiếp
-
Câu 26:
Đặc điểm nổi bật của viêm phổi do virus ở trẻ em là triệu chứng cơ năng kín đáo trong khi triệu chứng thực thể rất điển hình:
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 27:
Nội dung giáo dục bệnh nhi và gia đình bao gồm, ngoại trừ:
A. Bản chất, các yếu tố làm nặng và tiên lượng của bệnh hen
B. Cách tránh các yếu tố khởi động cơn hen
C. Cách điều trị các cơn hen nặng
D. Nhận biết và điều trị các đợt bột phát hen
-
Câu 28:
Khi phải dung chung kháng sinh họ macrolides với theophylline cần phải:
A. Giảm liều theophylline
B. Giảm liều kháng sinh
C. Tăng liều theophylline
D. Tăng liều kháng sinh
-
Câu 29:
Lợi ích nào sau đây KHÔNG PHẢI của chiến lược IMCI:
A. Cải thiện thực hành chăm sóc trẻ tại nhà
B. Kết hợp lồng ghép giữa các chương trình ở tuyến cơ sở y tế
C. Đáp ứng được yêu cầu chăm sóc trẻ em
D. Giúp mọi trẻ em được đến trường học
-
Câu 30:
Gan trẻ em không có chức phận nào sau đây:
A. Tham gia trao đổi protide, glucide, lipide và các vitamin.
B. Tạo ra và bài tiết mật.
C. Sinh ra tế bào máu trong thời kỳ bào thai.
D. Tiết ra các men trypsin, lipase, amylase, maltase.
-
Câu 31:
Paracetamol có thể gây suy gan, liều paracetamol nào sau đây được xem là quá liều và gây triệu chứng lâm sàng có thể đưa đến hoại tử tế bào gan không hồi phục:
A. 100 mg/Kg/1 lần
B. 150 mg/Kg/1 lần
C. 50 mg/Kg/1 lần
D. 60mg/ Kg/ ngày
-
Câu 32:
Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây dễ bị bỏ sót nhất trên lâm sàng:
A. Thông liên thất
B. Thông liên nhĩ
C. Còn ống động mạch
D. Thông sàn nhĩ thẩt
-
Câu 33:
Vị trí để dẫn lưu khí trong TKMP do tụ cầu:
A. Gian sườn 5- 6 trên đường trung đòn
B. Gian sườn 2- 3 trên đường nách giữa
C. Gian sườn 7- 8 trên đường nách sau
D. Gian sườn 2- 3 trên đường trung đòn
-
Câu 34:
Nguyên nhân hàng đầu gây suy dinh dưỡng của trẻ em Việt Nam là:
A. Bệnh lý nhiễm trùng, nhất là do lao và sởi
B. Thiếu kiến thức nuôi con và chế độ dinh dưỡng của trẻ chưa tốt
C. Mạng lưới y tế chưa tốt, không kiểm soát được dịch bệnh
D. Chương trình phòng và chữa bệnh trẻ chưa đúng mức
-
Câu 35:
Sau đây là các yếu tố nguy cơ của bệnh ho gà, ngoại trừ:
A. Trẻ bị co giật nhiều lần.
B. Trẻ ăn uống kém và nôn nhiều.
C. Bạch cầu máu ngoại vi > 50. 000/mm3.
D. Trẻ bị tiêu chảy.
-
Câu 36:
Triệu chứng nổi bật trong viêm bàng quang cấp ở trẻ lớn là:
A. Sốt cao và đau vùng bụng dưới (hạ vị)
B. Sốt cao và đái máu đại thể
C. Đái buốt đái rát
D. Sốt rét run, đau lưng
-
Câu 37:
Nhưng nguyên nhân dưới đây thường gây suy tim cấp ở trẻ em, ngoại trừ:
A. Bệnh thấp tim
B. Thiếu vitamin B1
C. Viêm cầu thận cấp thể cao huyết áp
D. Suy giáp
-
Câu 38:
Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất trong trường hợp nước ối lẫn phân su và trẻ bị ngạt nặng là:
A. Hút sạch vùng hầu họng cẩn thận trước khi nhịp thở đầu tiên bắt đầu.
B. Hút qua ống nội khí quản.
C. Hút miệng trước rồi hút mũi bằng bầu hút.
D. Hút sạch miệng và mũi bằng bơm tiêm có bầu hút hoặc ống thông có nòng lớn.
-
Câu 39:
Các týp hay gặp của LCK nhóm A trong thấp tim:
A. 1, 3, 5, 6.
B. 3, 5, 7, 9.
C. 2, 4, 6, 8.
D. 12, 14, 16, 18.
-
Câu 40:
Chất gây sốt nội sinh:
A. Có trọng lượng phân tử 85.000 dalt
B. Do tế bào lymphocytes tiết ra
C. Sản sinh từ các bạch cầu đa nhân, đại thực bào
D. Phụ thuộc các kháng sinh điều trị
-
Câu 41:
Đối với Listeria monocytogenes gây viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh, kháng sinh chọn lựa là:
A. Penicillin
B. Gentamycin
C. Ampicillin
D. Ceftriaxon
-
Câu 42:
Không cần thiết phải dùng thuốc kháng virus trong trường hợp nào sau đây:
A. Viêm phổi virus phối hợp với bệnh tim bẩm sinh.
B. Viêm phổi virus phối hợp với loạn sản phế quản-phổi.
C. Viêm phổi virus phối hợp với tiêu chảy cấp.
D. Viêm phổi virus phối hợp với bệnh xơ kén tụy.
-
Câu 43:
Biện pháp tôt nhất để điều trị giun kim:
A. Cho 1 liều Albendazole 400mg liều duy nhất
B. Cho Pyrantel 10mg/kg sau 2 tuần lặp lại liều thứ 2
C. Cho Pyrantel 10mg/kg sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2
D. Cho 1 liều Mebendazole 500mg, sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2
-
Câu 44:
Sự tạo máu trong thời kỳ bào thai bắt đầu từ:
A. Tuần thứ 2 của thai kỳ
B. Tuần thứ 12 của thai kỳ
C. Tháng thứ 2 của thai kỳ
D. Tháng thứ 4 của thai kỳ
-
Câu 45:
Thông liên nhĩ thường gặp nhất là:
A. Thông liên nhĩ lỗ tiên phát
B. Thông liên nhĩ lỗ thứ phát
C. Thông liên nhĩ ở xoang tĩnh mạch chủ trên
D. Thông liên nhĩ ở xoang mạch vành