Đề thi HK2 môn Vật lí 11 năm 2022-2023
Trường THPT Đồng Đậu
-
Câu 1:
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng
C. Hiện tượng phản xạ toàn phần
D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
-
Câu 2:
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn
A. 0,5m
B. 1 m
C. 1.5 m
D. 2 m
-
Câu 3:
Khi nhìn vật trên trục của mắt, khoảng cách từ vật thay đổi mắt vẫn nhìn được vật là do đâu?
A. Tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc không thay đổi
B. Tiêu cự của mắt không thay đổi nhưng do điều tiết nên khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc thay đổi
C. Tiêu cự của mắt thay đổi do điều tiết, đồng thời khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến võng mạc cũng thay đổi
D. Tiêu cự của mắt không thay đổi, nhưng do điều tiết làm cho khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến vật thay đổi tương ứng
-
Câu 4:
Trên vành kính lúp có ghi 10x, tiêu cự của kính là bao nhiêu?
A. 10m
B. 10cm
C. 2,5m
D. 2,5cm
-
Câu 5:
Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?
A. \(\frac{{\tan i}}{{{\rm{tanr}}}} = {n_{21}}\)
B. \(\frac{{{\rm{cosi}}}}{{{\rm{cosr}}}} = {n_{21}}\)
C. \(\frac{{\sin i}}{{{\rm{sinr}}}} = {n_{21}}\)
D. \(\frac{{\cot i}}{{\cot r}} = {n_{21}}\)
-
Câu 6:
Chọn phát biểu sai: Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi cường độ dòng điện chạy qua mạch có giá trị
A. Tăng nhanh
B. Giảm nhanh
C. Biến đổi nhanh
D. Lớn
-
Câu 7:
Nêu khái niệm của từ trường?
A. Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện đứng yên. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
B. Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực điện tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
C. Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện chuyển động. Từ trường gây ra lực từ tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
D. Từ trường là môi trường vật chất bao quanh các hạt mang điện đứng yên. Từ trường gây ra lực điện tác dụng lên các vật có từ tính đặt trong đó
-
Câu 8:
Phát biểu nào không đúng về lực từ?
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ
D. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp tuyến với các đường cảm ứng từ
-
Câu 9:
Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dùng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên
A. 3 lần
B. 6 lần
C. 9 lần
D. 12 lần
-
Câu 10:
Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách gì?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
-
Câu 11:
Treo dây MN = 5cm, khối lượng 5g bằng hai dây không giãn khối lượng không đáng kể. Độ lớn cảm ứng từ 0,5T có phương vuông góc với đoạn dây, chiều từ trên xuống (như hình vẽ). Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi đoạn dây MN nằm cân bằng là bao nhiêu? Biết cường độ dòng điện qua đoạn dây MN là 2A, lấy g = 10m/s2.
A. 900
B. 600
C. 300
D. 450
-
Câu 12:
Với đoạn dây dẫn đặt trong từ trường đều. Nếu chiều dài dây dẫn và cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng 2 lần thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn:
A. Tăng 2 lần
B. Giảm 2 lần
C. Tăng 4 lần
D. Không đổi
-
Câu 13:
Thủy tinh thể có đặc điểm ra sao?
A. Thấu kính hai mặt lồi,trong suốt
B. Thấu kính hai mặt lõm, trong suốt
C. Thấu kính một mặt lồi, không trong suốt
D. Thấu kính hai mặt lồi, không trong suốt
-
Câu 14:
Ta có vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp và cách thấu kính một đoạn 30cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. Ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60 cm
B. Ảnh ảo, nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 60 cm
C. Ảnh thật, nằm sau thấu kính và cách thấu kính một đoạn 20 cm
D. Ảnh ảo, nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 20 cm.
-
Câu 15:
Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt \(\left( {n = \sqrt 2 } \right)\) với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu:
A. 300
B. 400
C. 600
D. 700
-
Câu 16:
Đâu là phát biểu đúng? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
A. Vuông góc với đường sức từ
B. Nằm theo hướng của đường sức từ
C. Nằm theo hướng của lực từ
D. Không có hướng xác định
-
Câu 17:
Trong một môi trường vật chất truyền ánh sáng, chiết suất tuyệt đối của môi trường ra sao?
A. Luôn lớn hơn 1
B. Luôn nhỏ hơn 1
C. Luôn bằng 1
D. Luôn bằng 0
-
Câu 18:
Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất \(n = \frac{4}{3}\). Nếu góc khúc xạ r là 300 thì góc tới i (lấy tròn) là bao nhiêu?
A. 200
B. 360
C. 420
D. 450
-
Câu 19:
Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính bằng bao nhiêu?
A. f = 2,5 cm
B. f = 10 m
C. f = 10 cm
D. f = 2,5 m
-
Câu 20:
Thực hiện chiếu một chùm sáng đơn sắc song song có dạng một dải mỏng và có bề rộng 10mm từ không khí vào bề mặt của một chất lỏng có chiết suất n = 1,5 với góc tới 450. Dải sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt thoáng của chất lỏng. Bề rộng của dải tia sáng khi nó truyền trong chất lỏng là:
A. 9,42 mm
B. 14,14 mm
C. 4,71 mm
D. 12,47 mm
-
Câu 21:
Hãy chọn phát biểu đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.
A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện
B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện
C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện
D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện
-
Câu 22:
Phát biểu nào không đúng về hai dòng điện?
A. Lực tương tác giữa hai dòng điện đặt song song có phương nằm trong mặt phẳng hai dòng điện và vuông góc với hai dòng điện
B. Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau
C. Hai dòng điện thẳng song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau
D. Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai dòng điện
-
Câu 23:
Với một hạt mang điện chuyển động với vận tốc \(\vec v\) vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:
A. Động năng của hạt tăng
B. Vận tốc của hạt tăng
C. Hướng chuyển động của hạt không đổi
D. Tốc độ không đổi nhưng hướng chuyển động của hạt thay đổi phụ thuộc vào việc hạt mang điện tích dương hay âm
-
Câu 24:
Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng
A. Truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất
B. Tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
C. Tia tới có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt
D. Truyền xiên góc từ không khí vào kim cương
-
Câu 25:
Với một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m, thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
A. 200
B. 20
C. 2
D. 201
-
Câu 26:
Một electron bay vào không gian có từ trường đều \(\vec B\) với vận tốc ban đầu \(\overrightarrow {{v_0}} \) vuông góc với cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:
A. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi
B. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa
C. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần
D. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần
-
Câu 27:
Từ trường gây ra dạng lực gì?
A. Lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó
B. Lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
C. Lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó
D. Sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh
-
Câu 28:
Khi một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn bao nhiêu?
A. 0,5m
B. 1 m
C. 1.5 m
D. 2 m
-
Câu 29:
Đâu là phát biểu đúng về sự điều tiết của mắt?
A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt
B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt cong dần lên
C. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống
D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống
-
Câu 30:
Thanh dẫn điện khối lượng 5g được treo nằm ngang trên hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng. Thanh đặt trong một từ trường đều, véctơ cảm ứng từ thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn B = 1T. Thanh có chiều dài l = 0,1m. Mắc vào các điểm giữ các dây dẫn một tụ điện C = 100μF được tích điện tới hiệu điện thế U = 100V. Cho tụ phóng điện. Coi rằng quá trình phóng điện xảy ra trong thời gian rất ngắn, thanh chưa kịp rời vị trí cân bằng mà chỉ nhận được theo phương ngang một động lượng p nào đó. Vận tốc của thanh khi rời khỏi vị trí cân bằng của dây là?
A. 1m/s
B. 0,02m/s
C. 0,1m/s
D. 0,2m/s
-
Câu 31:
Với hai thanh ray nằm ngang song song và cách nhau l=25cm đặt trong từ trường đều \(\vec B\) thẳng đứng, B=0,02T. Một thanh kim loại đặt trên ray vuông góc với ray. Nối ray với nguồn điện E = 11 V, r = 0 ,5 Ω, điện trở của thanh kim loại và dây nối R=5Ω. Lực từ tác dụng lên thanh kim loại có giá trị:
A. 0,1N
B. 0,02N
C. 0,01N
D. 0,2N
-
Câu 32:
Hãy chọn phát biểu đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.
A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện
B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện
C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện
D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện
-
Câu 33:
Với một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều cảm ứng từ B = 1,8T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27 kg và điện tích q = 3,2.10-19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường và độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt là:
A. v = 9,8.106m/s; f = 5,64.10-12N
B. v = 9,8.105m/s; f = 5,64.10-13N
C. v = 4,9.106m/s; f = 2,82.10-12N
D. v = 4,9.105m/s; f = 2,82.10-13N
-
Câu 34:
Một kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,0m. Cho chiết suất của nước là n=4/3. Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:
A. 2,27m
B. 2,83m
C. 2m
D. 2,38m
-
Câu 35:
Với một vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 8 (cm)
B. 16 (cm)
C. 64 (cm)
D. 72 (cm)
-
Câu 36:
Lăng kính thủy tinh có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, tới AB với góc tới \({i_1} = {45^0}\). Góc lệch D của lăng kính có giá trị là:
A. 450
B. 600
C. 300
D. 900
-
Câu 37:
Người nhìn xuống đáy một chậu nước. Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20cm. Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 4/3
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm
-
Câu 38:
Ta có một electron chuyển động tròn trong từ trường đều, lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có đặc điểm:
A. Chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào hướng của \(\vec B\)
B. Luôn tiếp tuyến với quỹ đạo
C. Luôn hướng vào tâm quỹ đạo
D. Luôn hướng ra xa tâm quỹ đạo
-
Câu 39:
Hãy chọn đáp án đúng. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đóng khóa K thì:
A. Đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ
B. Đèn (1) và đèn (2) đều sáng lên ngay
C. Đèn (1) và đèn (2) đều sáng từ từ
D. Đèn (2) sáng ngay lập tức, đèn (1) sáng từ từ
-
Câu 40:
Khi chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước thì tia khúc xạ
A. Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới
B. Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới
C. Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới
D. Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới