Đề thi HK2 môn Sinh học 11 năm 2021-2022
Trường THPT Võ Thị Sáu
-
Câu 1:
Cho biết: Ở nấm rơm, bào tử sinh sản được chứa ở đâu?
A. trên nấm sợi.
B. mặt dưới của mũ nấm.
C. mặt trên của mũ.
D. phía dưới sợi nấm
-
Câu 2:
Xét các ngành thực vật sau:
(1) Hạt trần
(2) Rêu
(3) Quyết
(4) Hạt kín
Sinh sản bằng bao tử có ở
A. (2) và (3)
B. (3) và (4)
C. (1) và (4)
D. (1) và (2)
-
Câu 3:
Hãy cho biết: Cây thu hải đường sinh sản bằng cách nào?
A. Rễ
B. cành
C. thân
D. lá
-
Câu 4:
Xác định: Khoai tây sinh sản bằng bộ phận nào?
A. rễ củ.
B. thân củ.
C. thân rễ.
D. lá.
-
Câu 5:
Hãy cho biết: Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô, phát biểu nào sai?
A. Nhân nhanh số lượng lớn cây giống.
B. Phục chế được các giống cây quý.
C. Duy trì các tính trạng tốt của cây mẹ.
D. Tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn cây mẹ.
-
Câu 6:
Hãy giải thích vì sao: Để nhân giống cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành?
A. Cây con dễ trồng và ít công chăm sóc
B. Phương pháp này giúp nhân giống nhanh và nhiều
C. Phương pháp này giúp tránh được sâu bệnh gây hại
D. Phương pháp này giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả
-
Câu 7:
Em hãy cho biết: Đặc điểm của bào tử là tạo được gì?
A. Nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài
B. Ít cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài
C. Ít cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài
D. Nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài
-
Câu 8:
Tại sao khi ghép cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
A. để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
B. để tập trung nước nuôi các cành ghép (1).
C. để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá (2).
D. cả (1) và (2) đều đúng.
-
Câu 9:
Chọn phương án đúng: Nhóm thực vật sinh sản chủ yếu bằng lá?
A. xà lách, hành, bắp cải.
B. rau muống, đậu xanh, mồng tơi.
C. thuốc bỏng, sen đá.
D. mã đề, sen, sung.
-
Câu 10:
Hãy cho biết: Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình?
A. giảm phân và thụ tinh.
B. giảm phân.
C. nguyên phân.
D. thụ tinh.
-
Câu 11:
Hãy cho biết: Nói về thụ tinh của cây hạt kín, phát biểu đúng là?
A. Thụ tinh là điều kiện dẫn đến thụ phấn
B. Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
C. Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
D. Có thụ phấn thì sẽ tạo ra hợp tử
-
Câu 12:
Xác định: Thụ tinh kép ở thực vật là hiện tượng?
A. Vừa thụ phấn vừa thụ tinh trên cùng 1 hoa
B. Vừa thụ phấn vừa giao phấn
C. Kết hợp giữa 1 tinh tử với noãn cầu
D. Kết hợp giữa một tinh tử với noãn cầu và một tinh tử với nhân cực
-
Câu 13:
Chọn đáp án đúng: Thụ tinh ở thực vật có hoa là?
A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
-
Câu 14:
Cho biết: Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió?
A. Bồ công anh, cúc, hồng
B. Cau, dừa, quỳnh
C. Bồ công anh, lau, phi lao
D. Nhãn, lúa, mướp
-
Câu 15:
Hãy cho biết đâu không là đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Có hương thơm
-
Câu 16:
Chọn đáp án đúng: Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy?
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
-
Câu 17:
Cho biết một loài thực vật hạt kín có bộ NST 2n= 12. Có một tế bào mẹ hạt phấn giảm phân để hình thành nên 4 hạt phấn. Số NST mà môi trường cung cấp để hình thành được 4 hạt phấn nói trên là:
A. 36
B. 12
C. 48
D. 72
-
Câu 18:
Đâu là ý đúng: Khi nói về hình thức tự thụ phấn?
A. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với nhụy của cây khác
B. Sự thụ phấn giữa hạt phấn với nhụy phấn của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây
C. Sự thụ phấn giữa hạt phấn cây này với cây khác loài
D. Sự kết hợp giữa tinh tử của cây này với trứng của cây khác
-
Câu 19:
Đâu là ví dụ thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật?
A. Từ một cành của cây mẹ sinh ra nhiều cây con.
B. Từ một quả của cây mẹ sinh ra nhiều cây con.
C. Từ một củ của cây mẹ sinh ra nhiều cây con.
D. Từ một lá của cây mẹ sinh ra nhiều cây con.
-
Câu 20:
Đâu là ý sai khi nói về hạt của cây hạt kín?
A. Hạt là do noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
D. Trong hạt của thực vật có hoa luôn có nội nhũ cung cấp dinh dưỡng nuôi phôi.
-
Câu 21:
Chọn đáp án đúng: Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở?
A. giun dẹp và giun đất.
B. vi khuẩn và động vật đơn bào.
C. trùng roi và thuỷ tức.
D. bọt biển và trùng đế giày.
-
Câu 22:
Xác định: Kiểu sinh sản nào bao gồm các kiểu còn lại?
A. phân đôi.
B. phân mảnh.
C. nảy chồi.
D. sinh sản vô tính.
-
Câu 23:
Cho biết: Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống?
A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Trinh sinh.
D. Phân mảnh.
-
Câu 24:
Hãy cho biết: Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, vì sao?
A. Các cá thể giống hệt nhau về kiểu gen.
B. Các cá thể khác nhau về kiểu gen.
C. Do thời tiết khắc nghiệt
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 25:
Xác định đâu là đặc điểm: Trong sinh sản vô tính các cá thể mới sinh ra?
A. giống nhau và giống cá thể gốc.
B. khác nhau và giống cá thể gốc.
C. giống nhau và khác cá thể gốc.
D. cả 3 phương án trên.
-
Câu 26:
Hãy cho biết: Thằn lằn bị mất đuôi có thể mọc ra đuôi mới, đó là nhờ đâu?
A. kiểu sinh sản vô tính tái sinh.
B. chỉ là sự tái sinh một bọ phận cơ thể.
C. hình thức sinh sản phân mảnh.
D. một kiểu của sự sinh trưởng.
-
Câu 27:
Ý nào đúng khi nói về diễn biến của quá trình thụ tinh động vật?
A. Sự thụ tinh diễn ra bên ngoài cá thể cái được gọi là thụ tinh ngoài.
B. Trong thụ tinh bên ngoài, trứng của động vật cái được thụ tinh bởi tinh trùng bên ngoài cơ thể của mình.
C. Sự thụ tinh ngoài rất phổ biến ở động vật thủy sinh như ếch, cá và cá sao, v.v.
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 28:
Hãy cho biết: Động vật thủy sinh trong đó quá trình thụ tinh xảy ra trong nước được cho là?
A. Viviparous mà không cần thụ tinh.
B. Đẻ trứng bằng thụ tinh ngoài.
C. Viviparous với thụ tinh bên trong.
D. Sinh trứng với thụ tinh bên trong
-
Câu 29:
Đâu là lý do thích hợp giải thích cho: Động vật thực hiện thụ tinh ngoài tạo ra một số lượng lớn giao tử?
A. Động vật có kích thước nhỏ và muốn tạo ra nhiều lò xo hơn.
B. Thức ăn có nhiều trong nước.
C. Để đảm bảo cơ hội thụ tinh tốt hơn.
D. Nước thúc đẩy sản xuất số lượng lớn giao tử.
-
Câu 30:
Cho biết: Số nhân có trong hợp tử là bao nhiêu?
A. Không có
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 31:
Quan niệm xưa cho rằng người mẹ hoàn toàn chịu trách nhiệm về giới tính của đứa trẻ là sai lầm vì sao?
A. Đứa trẻ chỉ nhận nhiễm sắc thể giới tính từ mẹ.
B. Đứa trẻ phát triển trong cơ thể của người mẹ.
C. Đứa trẻ: Nhận một nhiễm sắc thể giới tính từ mẹ và nhiễm sắc thể khác từ cha.
D. Đứa trẻ: Chỉ nhận nhiễm sắc thể giới tính từ bố.
-
Câu 32:
Cho biết: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng, FSH có vai trò?
A. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
B. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
C. Kích thích phát triển nang trứng.
D. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ
-
Câu 33:
Xác định: Trong cơ chế điều hòa sinh sản ở con cái, LH có vai trò?
A. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.
B. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.
C. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
D. Kích thích phát triển nang trứng.
-
Câu 34:
Cho biết: Đối với con đực hoocmôn LH có tác dụng điều hòa sinh sản là?
A. Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH.
B. Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng
C. Kích thích phát triển ống sinh tinh.
D. Kích thích tế bào kẽ sản xuất ra testostêron.
-
Câu 35:
Cho biết: Điều hòa ngược âm tính diễn ra trong quá trình sinh trứng khi nào?
A. Nồng độ GnRH giảm
B. Nồng độ FSH và LH cao
C. Nồng độ progesteron và ơstrôgen giảm
D. Nồng độ progesteron và ơstrôgen cao.
-
Câu 36:
Em hiểu: Vô kinh thời kỳ cho con bú là gì?
A. Nữ không có khả năng cho con bú
B. Nữ không có khả năng thụ thai
C. Nam không có khả năng thụ thai
D. Nữ không có khả năng hành kinh
-
Câu 37:
Em hãy cho biết: Khoảng thời gian 5 ngày trước và sau khi rụng trứng được gọi là gì?
A. Thời kỳ sinh sản
B. Thời kỳ vô sinh
C. Thời kỳ kiêng khem
D. Thời kỳ sản phụ
-
Câu 38:
Em hãy cho biết: Nguyên tắc của các biện pháp tránh thai tự nhiên là gì?
A. Tránh tinh trùng và noãn gặp nhau
B. Tránh trứng phóng thích
C. Tránh phóng tinh
D. Phá thai khi có thai.
-
Câu 39:
Đâu là biện pháp hữu hiệu nhất để giảm tỷ lệ gia tăng dân số?
A. Xóa bỏ nhân tính
B. Sát hại hàng loạt trẻ sơ sinh
C. Cắt giảm cơ sở y tế cho người nghèo
D. Sử dụng các biện pháp tránh thai
-
Câu 40:
Em hiểu: IMR là viết tắt của gì?
A. Tỷ lệ thai sản ở trẻ sơ sinh
B. Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh
C. Tỷ lệ tử vong ở bà mẹ
D. Tỷ lệ dị tật thai nhi