Đề thi HK2 môn Sinh 12 năm 2021
THPT Diệp Minh Châu
-
Câu 1:
Cơ sở của sự sinh trưởng ở thực vật là:
A. những biến đổi diễn ra theo chu trình sống.
B. quá trình tăng về số lượng, khối lượng và kích thước của tế bào.
C. quá trình cây cao lên và to ra trong toàn bộ chu kì sinh trưởng và phát triển của nó.
D. quá trình có sự biến đổi về số lượng tế bào của rễ, thân, lá.
-
Câu 2:
Trong sinh trưởng của thực vật:
(1) sinh trưởng sơ cấp ở thực vật có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm.
(2) khác với sinh trưởng thứ cấp, sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là do hoạt động của mô phân sinh bên tạo thành.
(3) quá trình sinh trưởng thứ cấp làm cho cây lớn và cao lên do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra.
(4) các cây như: cau, dừa, lúa mì, ngô, tre đều không có sinh trưởng thứ cấp.
(5) sinh trưởng sơ cấp tạo ra tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch cho cây.
Những kết luận không đúng là:A. 1, 5.
B. 2, 3, 4.
C. 2, 3, 5.
D. 1, 3, 4.
-
Câu 3:
(1) ảnh hưởng đến sự tạo rễ, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá từ đó có những cao cành lá vươn cao hoặc chỉ mọc bên dưới tán lá của cây khác
(2) có vai trò quyết định ở giai đoạn nảy mầm của hạt, chồi và làm nên sự khác biệt rõ giữa thảm thực vật vùng ôn đới so với thực vật vùng nhiệt đới
(3) là nguyên liệu cho trao đổi chất và ảnh hưởng đến hầu hết các giai đoạn sinh trưởng của cây
(4) có vai trò kích thích hoặc kìm hãm quá trình sinh trưởng của cây.
(1), (2), (3), (4) lần lượt là những nhân tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật:A. nhiệt độ, ánh sáng, nước, hoocmôn thực vật.
B. ánh sáng, nhiệt độ, nước, hoocmôn thực vật.
C. ánh sáng, nước, nhiệt độ, hoocmôn thực vật.
D. nhiệt độ, nước, ánh sáng, hoocmôn thực vật.
-
Câu 4:
Một cây lùn do sản xuất không đủ lượng chất điều hòa sinh trưởng. Hoocmon thực vật nào sau đây có vai trò điều chỉnh giúp cây sinh trưởng bình thường?
A. Êtilen.
B. Axit abxixic.
C. Xitôkinin.
D. Gibêrêlin.
-
Câu 5:
Khi nói về tương quan hoocmon thực vật, câu nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Tỉ lệ giữa GA/AAB có ảnh hưởng quyết định đến quá trình hạt nảy mầm hoặc duy trì trạng thái ngủ của hạt.
B. Khi hạt ở trạng thái ngủ, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại.
C. Trong hạt nảy mầm, AAB tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn GA giảm xuống rất mạnh.
D. Tương quan giữa auxin và xitôkinin điều tiết sự phát triển của mô calus.
-
Câu 6:
Phát triển ở thực vật là:
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
-
Câu 7:
Trong điều kiện bình thường, khi đã trưởng thành, cây mía ra hoa vào những tháng cuối năm và lúc này lượng đường trong cây sẽ giảm sút. Nếu muốn thu hoạch mía muộn vào mùa xuân năm sau mà chất lượng đường trong cây không bị giảm thì các nhà vườn có thể áp dụng biện pháp:
A. thắp đèn ban đêm trong ruộng mía vào mùa ra hoa của chúng.
B. thắp đèn ban đêm trong ruộng mía vào mùa xuân khi thu hoạch.
C. cắt tỉa ngọn mía để chúng đừng ra hoa.
D. ngưng tưới nước và tiếp tục bón phân để tăng lượng đường trong cây.
-
Câu 8:
Đặc điểm sinh trưởng của động vật:
(1) Lớn lên của cơ thể.
(2) Biệt hoá tế bào hình thành các mô và cơ quan khác nhau.
(3) Có sự biến đổi về hình thái và sinh lí khác nhau.
(4) Có hai hình thức là có biến thái và không biến thái.
(5) Tăng kích thước và khối lượng cơ thể.
(6) Tế bào lớn lên và phân chia.
Phương án lực chọn đúng là:A. 4, 5, 6.
B. 3, 4, 5.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 5, 6.
-
Câu 9:
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của phát triển có biến thái ở động vật?
(1) Trứng muỗi nở cung quăng, rồi phát triển thành muỗi.
(2) Nòng nọc có đuôi còn ếch thì không
(3) Rắn lột bỏ da
(4) Bọ ngựa trưởng thành khác bọ ngựa còn non ở một số chi tiết
(5) Sự phát triển của phôi thai ở khỉ cho đến con trưởng thành
(6) Bướm có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý rất khác với sâu bướm.
Phương án lực chọn đúng là:A. 1, 2, 4, 6.
B. 2, 3, 4, 6.
C. 2, 3, 5
D. 1, 5, 6.
-
Câu 10:
Khi nói đến sự phát triển của bướm và châu chấu, kết luận đúng là:
A. Giai đoạn phôi của bướm là phát triển qua biến thái hoàn toàn còn giai đoạn phôi của châu chấu là phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
B. Sự phát triển của bướm là có biến thái vì ấu trùng có đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí rất khác con trưởng thành còn châu chấu là sự phát triển không biến thái vì ấu trùng có đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí tương tự con trưởng thành.
C. Sự phát triển của bướm và châu chấu đều có biến thái ở giai đoạn hậu phôi.
D. Giai đoạn hậu phôi của bướm là phát triển qua biến thái không hoàn toàn còn giai đoạn hậu phôi của châu chấu là phát triển qua biến thái hoàn toàn.
-
Câu 11:
Ở một người đàn ông 30 tuổi thấy xuất hiện các triệu chứng như: bàn tay và bàn chân rộng ra, các ngón tay và các ngón chân to và thô, đặc biệt là sự to bất thường ở các sụn đầu xương. Sau khi được bác sĩ khám, ông ta được biết đây là triệu chứng của một bệnh do hoạt động tiết hoocmôn bất thường của tuyến yên. Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy cho biết đây là bệnh gì và tuyến yên đã hoạt động bất thường như thế nào?
A. Bệnh khổng lồ, tuyến yên tăng tiết hoocmôn GH.
B. Bệnh khổng lồ, tuyến yên giảm tiết hoocmôn GH.
C. Bệnh to đầu xương chi, tuyến yến giảm tiết hoocmôn GH.
D. Bệnh to đầu xương chi, tuyến yến tăng tiết hoocmôn GH.
-
Câu 12:
Sinh sản vô tính ở thực vật là:
A. Tạo ra cây con chỉ giống cây mẹ nên có sự thích nghi cao với mọi môi trường sống.
B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
C. Tạo ra cây con giống bố mẹ do có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ nên có tính đa dạng rất cao.
-
Câu 13:
Cho 2 hiện tượng sau:
a. Sự vận động của tua cuốn ở cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào: tua cuốn mọc thẳng cho đến khi tiếp xúc với cọc rào. Sự tiếp xúc đã kích thích sự kéo dài của các tế bào ở phía không tiếp xúc của tua cuốn làm cho nó quấn quanh cọc rào
b. Vận động quấn vòng của tua cuốn ở rau muống: Các tua cuốn tạo các vòng giống nhau di chuyển liên tục xung quanh trục của nó, sự quấn vòng diễn ra cứ 5 phút một lần.
Phát biểu đúng về 2 hiện tượng trên là:
1. Cả 2 hiện tượng đều là hình thức hướng động kiểu hướng tiếp xúc.
2. Hiện tượng (a) là hình thức hướng động kiểu hướng tiếp xúc, hiện tượng (b) là hình thức ứng động kiểu ứng động sinh trưởng.
3. Hiện tượng (a) là hình thức hướng động kiểu hướng tiếp xúc, hiện tưượng (b) là hình thức ứng động kiểu ứng động không sinh trưởng.
4. Cả 2 hiện tượng đều là hình thức cảm ứng liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây.A. 1, 4
B. 2, 4
C. 3, 4
D. 1, 3
-
Câu 14:
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.
-
Câu 15:
Hô hấp ngoài là
A. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
B. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
C. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
D. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da...
-
Câu 16:
Lưỡng cư sống được cả dưới nước và trên cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. da luôn cần ẩm ướt.
C. chúng vừa hô hấp được bằng da vừa hô hấp được bằng phổi.
D. vừa bơi được dưới nƣớc, vừa nhảy được ở trên cạn.
-
Câu 17:
Mao mạch là
A. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.
B. những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
C. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
D. những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
-
Câu 18:
Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở có đặc điểm:
A. Áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
B. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
-
Câu 19:
Ở ngƣời, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim là
A. 0,9 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. 0,7 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
-
Câu 20:
Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là quá trình
A. tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
B. tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
C. tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.
D. tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
-
Câu 21:
Máu được lưu thông trong hệ mạch là nhờ:
A. Sự chênh lệch vận tốc máu.
B. Sự va chạm của các tế bào máu.
C. Co bóp của mạch.
D. Sức đẩy của tim khi tim co.
-
Câu 22:
Ở thực vật có hai loại hướng động chính là:
A. Hướng động dương và hướng động âm.
B. Hướng động dương và hướng tiếp xúc.
C. Hướng động âm và hướng trọng lực.
D. Hướng động âm và hướng sáng.
-
Câu 23:
Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây
A. trước nhiều tác nhân kích thích.
B. trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
C. trước tác nhân kích thích không định huớng.
D. trước tác nhân kích thích không ổn định.
-
Câu 24:
Nếu trẻ em thiếu Iốt sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
-
Câu 25:
Phản xạ là
A. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên ngoài cơ thể.
B. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
C. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
D. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích bên ngoài cơ thể.
-
Câu 26:
Xinap là
A. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến...).
-
Câu 27:
Xung thần kinh là
A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
B. sự xuất hiện điện thế hoạt động.
C. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
-
Câu 28:
Ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển, quá trình hình thành tập tính học được chính là
A. sự hình thành tế bào thần kinh mới.
B. quá trình nối các tế bào với nhau.
C. quá trình nối lại mối liên hệ cũ giữa các nơron.
D. quá trình hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
-
Câu 29:
Có thể xác định tuổi của cây thân gỗ dựa vào
A. tầng sinh mạch.
B. vòng năm.
C. các mô phân sinh.
D. tầng sinh vỏ.
-
Câu 30:
Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
-
Câu 31:
Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. nơi ở.
B. hoocmon.
C. thức ăn.
D. nhiệt độ và ánh sáng.
-
Câu 32:
Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào?
A. Rêu, dương xỉ.
B. Rêu, cây hạt trần.
C. Quyết, cây hạt kín.
D. Quyết, cây hạt trần.
-
Câu 33:
Loại mô phân sinh chỉ có ở cây một lá mầm là
A. mô phân sinh đỉnh chồi.
B. mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh đỉnh rễ.
D. mô phân sinh lóng.
-
Câu 34:
Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín có những đặc điểm nào sau đây?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn, tốc độ máu chảy nhanh hoặc trung bình.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
-
Câu 35:
Quá trình tiêu hoá ở dạ múi khế của động vật nhai lại có đặc điểm nào sau đây?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá protein có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulozơ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
-
Câu 36:
Trong xinap hoá học, thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở
A. khe xinap.
B. màng trước xinap.
C. chuỳ xinap.
D. màng sau xinap.
-
Câu 37:
Ứng động sinh trưởng khác với ứng động không sinh trưởng ở đặc điểm nào?
A. Sự phân chia tế bào và sự lớn lên của các tế bào.
B. Sự vận động có hướng hay vô hướng.
C. Nguồn tác nhân kích thích.
D. Có ít hay nhiều tác nhân kích thích.
-
Câu 38:
Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
-
Câu 39:
Động vật có hệ thần kinh dạng ống phản ứng lại các kích thích theo nguyên tắc nào?
A. Co rút chất nguyên sinh.
B. Chuyển động cả cơ thể.
C. Tiêu tốn năng lượng.
D. Nguyên tắc phản xạ.
-
Câu 40:
Phương án nào là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên.
B. Xung thần kinh lan truyền ngắt quãng.
C. Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm.