Đề thi HK2 môn Sinh 12 năm 2021
THPT Việt Đức
-
Câu 1:
Quần xã sinh vật là
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
-
Câu 3:
Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
-
Câu 4:
Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. kí sinh.
-
Câu 5:
Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh.
B. ký sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.
-
Câu 6:
Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là
A. hiện tượng khống chế sinh học
B. trạng thái cân bằng của quần thể
C. trạng thái cân bằng sinh học
D. Sự điều hòa mật độ.
-
Câu 7:
Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
-
Câu 8:
Nơi ở của các loài là:
A. địa điểm cư trú của chúng.
B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng.
D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
-
Câu 9:
Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
-
Câu 10:
Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.
-
Câu 11:
Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
-
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 13:
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.
B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.
C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.
D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.
-
Câu 14:
Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển?
A. Cây thân cỏ ưa sáng.
B. Cây bụi chịu bóng.
C. Cây gỗ ưa bóng.
D. Cây gỗ ưa sáng.
-
Câu 15:
Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm
1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
2. Hải quỳ sống trên mai cua
3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
4. Phong lan sống trên thân cây gỗ
5 . Trùng roi sống trong ruột mối.
A. 1,2,3.
B. 1, 3, 5.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 3, 4.
-
Câu 16:
Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:
A. tăng dần đều.
B. đường cong chữ J.
C. đường cong chữ S.
D. giảm dần đều.
-
Câu 17:
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
-
Câu 18:
Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
A. biến động tuần trăng.
B. biến động theo mùa
C. biến động nhiều năm.
D. biến động không theo chu kì
-
Câu 19:
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì:
A. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
B. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
C. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
D. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
-
Câu 20:
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu
A. 10000
B. 12000
C. 11220
D. 11200
-
Câu 21:
Ở một loài động vật, xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là bao nhiêu?
A. 4536.
B. 6480.
C. 3240.
D. 7128.
-
Câu 22:
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, cá trôi, cá chép ... vì:
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
C. Tạo sự đa dạng trong hệ sinh thái ao.
D. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
-
Câu 23:
Thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm .
A. Các yếu tố hữu cơ và các yếu tố vô cơ.
B. Các sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân giải.
C. Các sinh vật và các yếu tố khí hậu.
D. Thành phần vô sinh và các sinh vật.
-
Câu 24:
Loài giun dẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào sau đây là quan hệ của tảo lục và giun dẹp?
A. Vật ăn thịt và con mồi.
B. Hợp tác.
C. Cộng sinh.
D. Kí sinh.
-
Câu 25:
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
C. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
-
Câu 26:
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Quần thể cần trải qua bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể chiếm 95%?
A. 8
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 27:
Điều nào khô ng đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kỳ của các loài ở Việt Nam?
A. Bò sát và ếch nhái giảm nhiều vào những năm có mùa đông giá rét.
B. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
C. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân hè.
D. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm
-
Câu 28:
Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là
A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C. Nhái , rắn hổ mang , diều hâu.
D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
-
Câu 29:
Cho các điều kiện sau:
- Môi trường sống hoàn toàn thuận lợi và hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
- Nguồn sống dồi dào.
- Nguồn sống cạn kiệt.
- Môi trường sống không thuận lợi, không thỏa mãn nhu cầu của các cá thể sống.
- Tiềm năng sinh học của cá thể trong quần thể thấp.
- Tiềm năng sinh học của cá thể trong quần thể cao.
Những điều kiện để quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học là
A. 1, 4, 5.
B. 1, 2, 6.
C. 2, 5, 6.
D. 3, 4, 5.
-
Câu 30:
Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
-
Câu 31:
Kích thước của quần thể dưới mức tối thiểu sẽ dẫn đến diệt vong vì:
1. Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái ít, làm giảm khả năng sinh sản.
2. Sinh sản tăng nhanh, dẫn đến thiếu thức ăn, chỗ ở, xuất hiện dịch bệnh.
3.Thiếu sự hỗ trợ, kiếm ăn và tự vệ không tốt.4. Xảy ra giao phối cận huyết.
Đáp án đúng là
A. 1, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
-
Câu 32:
Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
C. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
D. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
-
Câu 33:
Tháp tuổi của một quần thể có dạng hình nụ hoa, cạnh xiên, đáy hẹp, điều này có ý nghiã
A. Quần thể phát triển.
B. Quần thể ổn định.
C. Quần thể đa dạng.
D. Quần thể suy thoái.
-
Câu 34:
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua:
A. Sự hỗ trợ nhau giữa các sinh vật cùng loài.
B. Hiện tượng số cá thể của quần thể cùng tăng nhanh.
C. Xu hướng tụ tập của các cá thể cùng loài tạo nên hiệu quả nhóm.
D. Các cá thể cùng loài sống chung để tăng mật độ cá thể.
-
Câu 35:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
C. Mật độ của mỗi quần thể là ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
-
Câu 36:
Mối quan hệ nào sau đây thể hiện quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể ?
(1) Các cây thông liền rễ nhau (4) Tự tỉa thưa ở thực vật
(2) Cây đậu sống được là nhờ sự hỗ trợ của vi khuẩn nốt sần. (5) Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn.
(3) Ký sinh đồng loại (6) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn.Đáp án đúng là
A. 1, 3 và 4.
B. 1, 5 và 6.
C. 1, 3 và 5.
D. 2, 4 và 6.
-
Câu 37:
Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
C. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
D. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
-
Câu 38:
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
1. Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
2. Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
3. Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
4. Không gây ô nhiễm môi trường. Đáp án đúng làA. (1) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (3) và (4).
-
Câu 39:
Cá rô phi có giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi lần lượt là
A. 20oC - 46oC và 20oC - 35oC.
B. 20oC - 44oC và 20oC - 30oC.
C. 5,6oC - 44oC và 20oC - 30oC.
D. 5,6oC - 42oC và 20oC - 35oC.
-
Câu 40:
Quan hệ cạnh tranh không dẫn đến kết quả gì sau đây ?
1. Số lượng của quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp. 4.Tăng khả năng sống sót và sinh sản.
2. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. 5. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
3. Giảm lượng tiêu hao oxy, tăng cường chất dinh dưỡng. Đáp án đúng làA. 2, 3 và 4.
B. 1 và 5.
C. 1, 2 và 4.
D. 2, 3, 4 và 5.