Đề thi HK2 môn Khoa Học Tự Nhiên 6 CTST năm 2021-2022
Trường THCS Chu Văn An
-
Câu 1:
Hành tinh nào sau đây không nằm trong hệ Mặt Trời?
A. Thiên Vương tinh
B. Hải Vương tinh
C. Diêm Vương tinh
D. Thổ tinh
-
Câu 2:
Hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân được gọi là gì?
A. Hệ Mặt Trời
B. Thiên Hà
C. Ngân Hà
D. Thái Dương hệ
-
Câu 3:
Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thay đổi một cách tuần hoàn vì sao?
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
B. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
C. Ở mỗi thời điểm, phần bề mặt Mặt Trăng hướng về Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng có diện tích khác nhau
D. Cả B và C
-
Câu 4:
Có những ngày chúng ta không nhìn thấy Trăng vì sao?
A. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng Mặt Trời
B. Mặt Trăng bị che khuất bởi Mặt Trời
C. Toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng
D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời
-
Câu 5:
Hằng ngày, chúng ta vẫn nhìn thấy chuyển động nào?
A. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây
B. Trái Đất quay quanh trục của nó
C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
-
Câu 6:
Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa của Trái Đất?
A. Vì Trái Đất luôn quay quanh trục của nó
B. Vì Trái Đất có dạng hình cầu
C. Vì Trái Đất không ở vị trí trung tâm trong hệ Mặt Trời
D. Vì có Mặt Trăng quay quanh Trái Đất nên có thời điểm Mặt Trăng che lấp Trái Đất
-
Câu 7:
Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành cơ năng?
A. Nồi cơm điện
B. Bàn là điện
C. Tivi
D. Máy bơm nước
-
Câu 8:
Biện pháp nào sau đây là tiết kiệm năng lượng?
A. Để các thực phẩm có nhiệt độ cao vào tủ lạnh
B. Để điều hòa ở mức dưới 200C
C. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng
D. Bật lò vi sóng trong phòng có máy lạnh
-
Câu 9:
Trong các vật chất sau đây, vật chất nào đều có nhiệt năng?
A. Bóng đèn đang sáng, pin, thức ăn đã nấu chín
B. Lò sưởi đang hoạt động, Mặt Trời, lò xo dãn
C. gas, pin Mặt Trời, tia sét
D. Mặt Trời, tia sét, lò sưởi đang hoạt động
-
Câu 10:
Vật liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu?
A. Xăng
B. Dầu
C. Nước
D. Than
-
Câu 11:
Lực ma sát xuất hiện ở vị trí nào?
A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật
B. trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật
C. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật
D. trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật.
-
Câu 12:
Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào?
A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng
B. Quả bóng lăn trên sân bóng
C. Vận động viên đang trượt trên tuyết
D. Xe đạp đang đi trên đường
-
Câu 13:
Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?
A. Lực kế
B. Nhiệt kế
C. Tốc kế
D. Đồng hồ
-
Câu 14:
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 4N. Điều này cho biết ý nghĩa gì?
A. khối lượng của vật bằng 20g
B. khối lượng của vật bằng 40g
C. khối lượng của vật bằng 200g
D. khối lượng của vật bằng 400g
-
Câu 15:
Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Cô gái nâng cử tạ
B. Cầu thủ chuyền bóng
C. Nam châm hút quả bi sắt
D. Cả A và B
-
Câu 16:
Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
C. Cả A và B
D. Tay cầm một ly nước
-
Câu 17:
Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật gọi là gì?
A. trọng lượng
B. trọng lực
C. lực đẩy
D. lực nén
-
Câu 18:
Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là bao nhiêu?
A. 50 N
B. 0,5 N
C. 500 N
D. 5 N
-
Câu 19:
Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị thay đổi tốc độ?
A. Ấn mạnh tay xuống đệm
B. Ngồi lên một cái yên xe
C. Cầu thủ đá quả bóng vào lưới
D. Gió thổi làm buồm căng
-
Câu 20:
Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng?
A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên
B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng
C. Một người thợ đẩy thùng hàng
D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt
-
Câu 21:
Bạn A kéo một vật với lực 10N, bạn B kéo một vật với lực 20N. Hỏi trong hai bạn, ai đã dùng lực lớn hơn tác dụng vào vật?
A. bạn A
B. bạn B
C. bằng nhau
D. không so sánh được
-
Câu 22:
Lực trong hình vẽ dưới đây có độ lớn bao nhiêu?
A. 15N
B. 30N
C. 45N
D. 27N
-
Câu 23:
Gấu trắng là đại diện của sinh cảnh nào?
A. Sa mạc
B. Rừng nhiệt đới
C. Đài nguyên
D. Vùng Bắc Cực
-
Câu 24:
Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Khai thác tối đa nguồn lợi từ rừng
B. Đánh bắt cá bằng lưới có mắt với kích thước nhỏ
C. Săn bắt động vật quý hiếm
D. Bảo tồn động vật hoang dã
-
Câu 25:
Loài chim nào dưới đây thuộc nhóm chim bơi?
A. Đà điểu
B. Chào mào
C. Chim cánh cụt
D. Đại bàng
-
Câu 26:
Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?
A. Trên đỉnh ngọn
B. Mặt trên của lá
C. Trong kẽ lá
D. Mặt dưới của lá
-
Câu 27:
Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?
A. Rêu
B. Dương xỉ
C. Hạt kín
D. Hạt trần
-
Câu 28:
Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?
A. Nấm độc
B. Nấm đơn bào
C. Nấm mốc
D. Nấm ăn được
-
Câu 29:
Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực uốn
-
Câu 30:
Để biểu diễn lực tác dụng vào vật ta cần biểu diễn các yếu tố nào?
A. gốc, hướng
B. gốc, phương, chiều
C. gốc, hướng và độ lớn
D. gốc, phương, chiều và hướng
-
Câu 31:
Lực tác dụng vào vật gây ra cho vật những biến đổi gì?
A. có thể thay đổi tốc độ
B. có thể bị biến dạng
C. có thể vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng
D. cả ba tác dụng trên
-
Câu 32:
Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó?
A. Gió thổi cành cây đu đưa
B. Quả bóng bay đập vào tường và bị bật trở lại
C. Xe đạp lao nhanh khi xuống dốc
D. Gió thổi hạt mưa bay theo phương hợp với phương thẳng đứng góc 450
-
Câu 33:
1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?
A. 100g
B. 1000g
C. 0,1g
D. 10g
-
Câu 34:
Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai vật có cùng trọng lượng
B. Hai vật có cùng khối lượng
C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật
D. Cả A và B đúng
-
Câu 35:
Trường hợp nào liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên đang giương cung tên
B. Trọng lực tác dụng lên vật nằm trên bàn
C. Lực sĩ kéo chiếc xe ô tô
D. Vật nặng đang treo ở đầu dưới của lò xo
-
Câu 36:
Trường hợp nào liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Bạn Nam đang mở cửa lớp
B. Vận động viên đang ném quả tạ
C. Các bạn đang làm thí nghiệm với thanh nam châm
D. Cả A và B
-
Câu 37:
Chiều dài ban đầu của lò xo là 15 cm, khi ta tác dụng lên lò xo một lực thì chiều dài của nó là 18 cm. Cho biết lo xo bị dãn hay bị nén và dãn hay nén một đoạn bao nhiêu?
A. nén một đoạn 3 cm
B. dãn một đoạn 3 cm
C. nén một đoạn 2 cm
D. dãn một đoạn 2 cm
-
Câu 38:
Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?
A. 0,5 cm
B. 1,5 cm
C. 1 cm
D. 2 cm
-
Câu 39:
Trường hợp nào lực ma sát là có ich?
A. Đế giày dép đi sau một thời gian bị mòn
B. Đi trên sàn nhà bị trượt ngã
C. Sau một thời gian đi, răng của xích xe đạp bị mòn
D. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà khó khăn
-
Câu 40:
Ở môi trường nào không xuất hiện lực cản?
A. Môi trường nước
B. Môi trường chân không
C. Môi trường không khí
D. Cả A và C