Đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021
Trường THCS Chu Văn An
-
Câu 1:
Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước.
A. 15%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 2:
CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml, cô cạn 165,84 ml dung dịch thu được 36 g CuSO4. Em hãy tính C% CuSO4 đã dùng.
A. 15%
B. 16%
C. 17%
D. 18%
-
Câu 3:
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về độ tan của muối?
A. Muối clorua đều là muối tan
B. Muối sắt là muối tan
C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan
D. BaSO4 là muối tan
-
Câu 4:
Làm sao để chất rắn tan trong nước nhanh hơn?
A. Cho đá vào chất rắn
B. Nghiền nhỏ chất rắn
C. Khuấy dung dịch
D. Cả B và C
-
Câu 5:
Dung dịch nào sau đây được coi là dung dịch chưa bão hòa?
A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
B. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi
D. Làm quỳ tím hóa đỏ
-
Câu 6:
Hai chất nào không thể tạo thành dung dịch?
A. Nước và đường
B. Dầu ăn và xăng
C. Rượu và nước
D. Dầu ăn và cát
-
Câu 7:
Giải thích lí do tại sao nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
A. Làm mềm chất rắn
B. Có áp suất cao
C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tang số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn
D. Do nhiệt độ cao
-
Câu 8:
Tính mFe đã dùng biết cho sắt tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng hết, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
A. 11,2g
B. 30,4g
C. 5,4g
D. 34,2g
-
Câu 9:
Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hidro. Thể tích khí hidro thu được là bao nhiêu?
A. 11,2 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
-
Câu 10:
Cho 5,4g nhôm phản ứng với dung dịch axit clohidric (đủ) tạo thành muối nhôm clorua và khí hidro. Tính thể tích khí hidro thu được?
A. 11,2 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
-
Câu 11:
Cho kim loại nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, phản ứng hết, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo thành là bao nhiêu?
A. 11,2g
B. 30,4g
C. 5,4g
D. 34,2g
-
Câu 12:
Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hidro. Tính khối lượng muối tạo thành?
A. 8,4g
B. 12,7g
C. 26,7g
D. 68g
-
Câu 13:
Cho 32,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric dư. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành?
A. 8,4g
B. 12,7g
C. 26,7g
D. 68g
-
Câu 14:
Cho 60,5g hai kim loại Zn và Fe tác dụng với HCl, thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Em hãy tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp.
A. 28g và 32,5g
B. 30g và 20,5g
C. 20g và 40,5g
D. 24g và 26,5g
-
Câu 15:
Cho 1,35g Al tác dụng với chứa 7,3 g HCl thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 3,3375 g
B. 6,675 g.
C. 7,775 g.
D. 10,775 g.
-
Câu 16:
Tính hoá trị của các gốc axit tương ứng với HBr, H2S, HNO3?
A. I, II, I
B. II, II, I
C. III, I, II
D. I, III, IV
-
Câu 17:
Cho 13g Zn vào 0,3 mol HCl, tính khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành?
A. 20,4 g.
B. 10,2 g.
C. 30,6 g.
D. 30,6 g.
-
Câu 18:
Hãy xác định CTHH của canxi sunfat?
A. CaSO4
B. CaCl2
C. Ca(NO3)2
D. CaO
-
Câu 19:
Tính VH2 cần dùng để tác dụng với 50 g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit biết sắt(III) oxit chiếm 80%?
A. 29,4 lít.
B. 9,8 lít.
C. 19,6 lít.
D. 39,2 lít.
-
Câu 20:
Xác định chất dư sau phản ứng khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 gam axit sunfuric.
A. H2SO4
B. Zn
C. Không chất nào dư
D. Cả hai chất đều dư
-
Câu 21:
Độ tan chất rắn phụ thuộc vào yếu tố nào trong 4 yếu tố bên dưới đây?
A. Nhiệt độ
B. Áp suất
C. Loại chất
D. Môi trường
-
Câu 22:
Hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải thêm bao nhiêu NaCl để dung dịch bão hòa biết độ tan của NaCl trong nước ở 25°C là 36 g?
A. 3 gam
B. 40 gam
C. 5 gam
D. 9 gam
-
Câu 23:
Em hãy xác định độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C biết hòa tan 45g muối trong 150 gam nước thu được dung dịch bão hòa?
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 45 gam
D. 12 gam
-
Câu 24:
Xác định muối không tan trong nước trong 4 chất A, B, C và D dưới đây?
A. Na2S
B. KCl
C. K2CO3
D. HgS
-
Câu 25:
Tính C% của dung dịch thu được khi cho 15 gam NaCl vào 45 gam nước?
A. 25%
B. 20%
C. 30%
D. 35%
-
Câu 26:
Tính CM biết trong 300 ml có chứa 20,52 gam Ba(OH)2?
A. 0,4M.
B. 0,3M.
C. 0,25M.
D. 0,5M.
-
Câu 27:
Lấy 32 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 400ml. Dung dịch thu được có nồng độ mol là bao nhiêu?
A. 2,0M
B. 1,0M
C. 0,5M
D. 0,8M
-
Câu 28:
Thêm 11,7g NaCl vào 2 lít NaCl 0,5M sẽ được dung dịch có nồng độ là mấy?
A. 1,5M
B. 1,2M
C. 0,6M
D. 0,1M
-
Câu 29:
Trong 800 ml có chứa 7,3 g HCl. Hãy tính CM dung dịch?
A. 0,4M.
B. 0,3M.
C. 0,25M.
D. 0,5M.
-
Câu 30:
Tính CM KOH thu được khi hoà tan 5,6 gam KOH vào nước được 250ml?
A. 0,2M
B. 0,3M.
C. 0,4M.
D. 0,5M.
-
Câu 31:
Trộn 2 lít đường 0,5M với 3 lít đường 1, hãy tính CM đường sau trộn?
A. 0,7M
B. 0,75M
C. 0,8M
D. 0,9M
-
Câu 32:
Cho 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A có CM là bao nhiêu?
A. 0,32M
B. 0,129M
C. 0,2M
D. 0,219M
-
Câu 33:
Hãy xác định lượng NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200g dung dịch bão hoà NaNO3 ở 50°C, nếu làm lạnh đến 20°C? Biết độ tan các chất như sau \({S_{NaN{O_3}({{50}^o}C)}} = 114g;{S_{NaN{O_3}({{20}^o}C)}} = 88g\)
A. 24,29g
B. 20,67g
C. 16,78g
D. 18,90g
-
Câu 34:
Xăng đóng vai trò gì khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng?
A. Chất tan
B. Dung môi
C. Chất bão hòa
D. Chất chưa bão hòa
-
Câu 35:
Cho 8,4 gam bột sắt tác dụng với 200 gam HCl 18,25%, khi phản ứng kết thúc thì thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 1,12 lít
D. 2,24 lít
-
Câu 36:
Trong dãy NaOH, CuSO4, KOH, BaSO4, NaHCO3, Fe(OH)2 những chất mà kim loại có hóa trị I là?
A. NaOH, Fe(OH)2
B. NaHCO3, KOH
C. CuSO4, KOH
D. BaSO4, NaHCO3
-
Câu 37:
Ở điều kiện thường hidro ở trạng thái nào bên dưới đây là đúng?
A. Rắn
B. Lỏng
C. Khí
D. Hợp chất
-
Câu 38:
Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng phản ứng nào sau đây?
A. Cho Zn + HCl
B. Fe + H2SO4
C. Điện phân nước
D. Khí dầu hỏa
-
Câu 39:
Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m?
A. FeCl2 & m = 113,9825g
B. FeCl2 & m = 12,54125g
C. FeCl3 & m = 55,3g
D. Không xác định được
-
Câu 40:
Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
A. 2,025g
B. 5,24g
C. 6,075g
D. 1,35g